200 Đề thi Địa Lí 12 năm 2024 (có đáp án)
Bộ 200 Đề thi Địa Lí 12 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 12.
Đề thi Địa Lí 12 Kết nối tri thức
Đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đề thi Địa Lí 12 Cánh diều
Lưu trữ: Đề thi Địa Lí 12 (sách cũ)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí 12
Đề thi Học kì 1 Địa lí 12
- Top 16 Đề kiểm tra, đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 có đáp án
Đề thi Giữa kì 2 Địa lí 12
Đề thi Học kì 2 Địa lí 12
- Top 3 đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.
B. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 2: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. khí hậu hải dương.
B. khí hậu lục địa.
C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 3: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Câu 4: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Câu 5: Đường bờ biển nước ta dài:
A. 3260km.
B. 3620km.
C. 2630km.
D. 2036km.
Câu 6: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là:
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.
Câu 9: Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta:
A. Phú Yên.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
Câu 10: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là:
A. Tài nguyên du lịch biển.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên hải sản.
D. Tài nguyên điện gió.
Câu 11: Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:
A. Thuộc khu vực châu Á.
B. Nằm ven biền Đông.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.
D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
Câu 12: Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.
B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
Câu 13: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 14: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở:
A. Sông Bến Hải.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Dãy Hoành Sơn.
D. Các cao nguyên Nam Trung.
Câu 15: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 16: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát:
A. Cao áp Xibia.
B. Cao áp Haoai.
C. Cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 17: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có:
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
Câu 18: Gió phơn Tây Nam thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
A. Gió Tín phong Nam Bán Cầu.
B. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính.
C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
D. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 19: Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?
A. Có độ cao lướn nhất nước.
B. Nằm xa biển nhất nước.
C. Chịu tác động lớn của gió mùa Đông Bắc.
D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.
Câu 20: Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 21: Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ:
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
Câu 22: Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ:
A. Nguồn khoáng sản dồi dào.
B. Tiềm năng thủy điện lớn.
C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. Địa hình đồi núi thấp
Câu 23: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là:
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Câu 24: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 25: Cho biểu đồ:
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:
A. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.
B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
C. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015
Biên độ nhiệt năm của nước ta năm 2015 là:
A. 9,3oC C. 1,8oC
B. 7,6oC D. 0,2oC
Câu 27: Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Đơn vị: mm
Nguồn: Tổng cục thống kê
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Câu 28: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.
D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 cho biết quần đảo Trường Sa thuộc:
A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Khánh Hoà.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây:
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 12 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ tây sang đông theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?
A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ.
B. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là:
A. trên 24oC.
B. Từ 18 – 20oC.
C. Từ 20 – 24oC.
D. Dưới 18oC.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Nội là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Cam Pu Chia và Lào:
A. Quảng Ninh.
B. Kon Tum.
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Hà Tĩnh.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Tiền:
A. Định An
B. Ba Lai
C. Trần Đề
D. Soi Rạp
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt không phải là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Thạch Khê
D. Tùng Bá
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc hệ thống sông nào:
A. Sông Cả
B. Sông Hồng
C. sông Mã
D. sông Thái Bình
Câu 1: Đặc điểm của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là biển tương đối kín và là một biển rộng.
Chọn: C.
Câu 2: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
Chọn: A.
Câu 3: Theo công ước quốc tếvề Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ đường cơ sở.
Chọn: B.
Câu 4: Triều cường là loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta nhất.
Chọn: C.
Câu 5: Đường bờ biển nước ta có chiều dài khoảng 3260km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: A.
Câu 6: Sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là ở dải bờ biển Nam Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 7: Biển Đông là nơi chịu tác động thường xuyên của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. Mỗi năm nước ta nhận hơn 8 cơn bão với tính chất của các cơn bão ngày càng khó dự đoán và gây thiệt hại ngày càng lớn.
Chọn: D.
Câu 8: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Chọn: C.
Câu 9: Vịnh Xuân Đài (Phú Yên) có diện tích mặt nước 130,45 km², được tạo thành nhờ dãy núi Cổ Ngựa chạy dài ra biển độ 15 km tạo thành bán đảo Xuân Thịnh bao bọc lấy vịnh Xuân Đài và đầm Cù Mông trông giống hình đầu con kỳ lân. Trong vịnh có nhiều vũng biển và bãi tắm dẹp như Vũng La, Vũng Sứ, Vũng Chào... và nhiều đảo, bán đảo như cù lao Ông Xá, hòn Nhất Tự Sơn, Mũi Đá Mài, mũi Tai Mã....
Chọn: A.
Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là tài nguyên hải sản.
Chọn: C.
Câu 11: Do nước ta nằm trong chịu ảnh hưởng của gió mùa (khu vực gió mùa Đông Nam Á), chính vì vậy khí hậu nước ta có tính chất gió mùa, hằng năm có 2 mùa gió.
Chọn: D.
Câu 12: Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió là thời điểm gió Tín Phong hoạt động.
Chọn: B.
Câu 13: Do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có lưu lượng (khoảng 839 tỉ m3/năm) và hàm lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn.
Chọn: D.
Câu 14: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (hướng tây đông, gần vuông góc với hướng gió) làm cho miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Chọn: B.
Câu 15: Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay.
Chọn: A.
Câu 16: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
Chọn: C.
Câu 17: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có sinh vật đa dạng.
Chọn: B.
Câu 18: Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Tây, Gió Lào) thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
Chọn: C.
Câu 19: Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa đông Bắc đầu tiên và cũng là nơi đón những đợt gió mùa đông Bắc cuối cùng kết hợp với địa hình có hướng vòng cung mở rộng về phía Bắc (đón gió).
Chọn: C.
Câu 20: Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là hiện tượng bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
Chọn: A
Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: D.
Câu 22: Miền núi nước ta có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch như du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái do có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ.
Chọn: C.
Câu 23: Vùng núi đá vôi là những nơi dễ xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng, điển hình như vùng núi Hà Giang.
Chọn: C.
Câu 24: Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng là bằng chứng rõ nhất thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta.
Chọn: C.
Câu 25: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhật xét sau:
Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.
Đáp án: C.
Câu 26: Tính biên độ nhiệt năm của nước ta (tháng cao nhất –tháng thấp nhất).
Tháng cao nhất: tháng 5 = 28,5oC, tháng thấp nhất: tháng 1 = 19,2oC
→ Biên độ nhiệt = 28,5-19,2 = 9,3oC
Đáp án: A.
Câu 27: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).
Đáp án: C.
Câu 28: Dựa vào biểu đồ nhận thấy, Sông Hồng nhiều nước quanh năm. Sông Đà Rằng mùa khô ít nước. Cả 2 sông đều có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
Đáp án: A.
Câu 29: quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: B.
Câu 30: cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) nằm ở vùng núi Tây Bắc.
Đáp án: A.
Câu 31: Xác định kí hiệu bão. Tháng 8 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Nam Bộ.
Đáp án: D.
Câu 32: Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Lào Cai, Hữu Nghị (Lạng Sơn), Móng Cái (Quảng Ninh).
Đáp án: A.
Câu 33: Những vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.
Đáp án: D.
Câu 34: Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là: Từ 20 – 24oC.
Đáp án: C.
Câu 35: Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Nội là 200 – 400mm
Đáp án: A.
Câu 36: Kon Tum có biên giới với Cam Pu Chia và Lào.
Đáp án: B.
Câu 37: tỉnh Hà Tĩnh vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển Đông.
Đáp án: D.
Câu 38: Soi Rạp thuộc cửa sông Sài Gòn
Đáp án: D.
Câu 39: Lục Yên không phải là mỏ sắt.
Đáp án: A.
Câu 40: sông Chu thuộc hệ thống sông Mã.
Đáp án: C.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 2: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do:
A. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.
B. có nhiều cồn cát, đầm phá.
C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.
D. hay xảy ra thiên tai.
Câu 3: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là
A. ven biển đồng bằng Nam Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.
D. ven biển miền Trung.
Câu 4: Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao:
A. dưới 200m. B. Từ 1000 - 2000m.
C. Dưới 1000m. D. Trên 2000m.
Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do:
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. sự điều tiết của các hồ chứa nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.
Câu 6: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
B. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.
C. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.
D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ:
A. Móng Cái đến Cà Mau. B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Lạng Sơn đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
Câu 8: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây?
A. Cận chí tuyến Bắc bán cầu. B. Cận chí tuyến Nam bán cầu.
C. Áp cao Xibia. D. Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 9: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.
B. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước.
C. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.
D. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ.
Câu 10: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
B. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 11: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ:
A. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
C. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
Câu 12: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào đúng với biểu đồ trên:
A. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, cao hơn Huế 1,5 lần.
B. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn Huế 1,7 lần.
C. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần.
D. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, Huế có lượng mưa đứng thứ 2.
Câu 13: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Tp.Hồ Chí Minh | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.
Câu 14: Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:
A. lao động mang tính mùa vụ.
B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.
D. sự biến động của thị trường.
Câu 15: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí:
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. nằm ở khu vực có nhiều nét tương đồng về Địa Lí, văn hóa – xã hội.
Câu 17: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất feralit và đất phù sa. B. đất feralit và đất mùn.
C. đất mùn thô và đất mùn. D. đất feralit có mùn và đất mùn.
Câu 18: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận xích đạo.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Gia Lai. D. Kon Tum.
Câu 20: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do
A. mặt đất thấp. B. diện mưa bão rộng.
C. có đê sông, đê biển bao bọc D. mật độ xây dựng cao.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Sông Đà B. Sông Mã C. Sông Cả D. Sông Cầu
Câu 22: Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông?
A. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào.
B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh.
C. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.
D. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.
Câu 23: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Hồng.
Câu 24: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn gốc của đá mẹ. B. kĩ thuật canh tác của con người.
C. quá trình xâm thực - tích tụ. D. điều kiện khí hậu ở miền núi.
Câu 25: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì:
A. có nền địa hình thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình cao hơn. D. có nền nhiệt độ thấp hơn.
Câu 26: Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. còn rất nhiều. B. còn rất ít.
C. còn ít. D. còn nhiều.
Câu 27: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:
A. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.
D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
Câu 28: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần
A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.
D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
Câu 29: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 30: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài
A. 2360 km. B. hơn 5000 km.
C. hơn 4600 km. D. 3260 km.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất mặn. B. Đất phèn.
C. Đất feralit trên đá vôi. D. Đất phù sa sông.
Câu 32: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải. B. nội thuỷ.
C. lãnh hải. D. thềm lục địa.
Câu 33: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm | Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 38,0 |
2014 | 13,8 | 41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ cột.
Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm
A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.
B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.
C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.
D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.
Câu 35: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là các sông lớn.
B. Phần lớn là các sông nhỏ.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Sông ngòi giàu phù sa.
Câu 36: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. BắcTrung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 37: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ.
B. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch.
C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
D. Tập trung nhiều khoáng sản.
Câu 38: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Diễn biến phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão.
D. Đều được hình thành trên Biển Đông.
Câu 39: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là:
A. vùng biển; vùng đồng bằng và vùng đồi núi.
B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.
C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.
Câu 40: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do:
A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.
B. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.
C. có đường bờ biển dài 3260km.
D. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.
Câu 1: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới, tăng dần từ bắc vào nam nên nhiệt độ nước biển của nước ta cao và tăng dần từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình năm: trên 23oC.
Chọn: C.
Câu 2: Do ảnh hưởng của các dãy núi lan ra sát biển nên dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
Chọn: A.
Câu 3: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông (Bão, cát bay, cát chảy,...) là khu vực ven biển miền Trung.
Chọn: D.
Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
Chọn: C.
Câu 5: Miền Bắc (đặc biệt là khu vực đồng bắc Bắc Bộ) giữa và cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc qua biển mang đến một lượng mưa khá dồi dào, chủ yếu mưa phùn.
Chọn: D.
Câu 6: Đai nhiệt đới gió mùa: Ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng, nền nhiệt cao (trung bình các tháng trên 25oC), độ ẩm thay đổi tùy nơi (từ khô hạn đến ẩm ướt).
Chọn: A.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta (3260km) kéo dài từ: Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: B.
Câu 8: Từ tháng 5 đến tháng 10. Có hai luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào nước ta.
- Vào đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn gọi là gió Lào).
- Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió mùa Tây Nam (xuất hiện từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam) hoạt động mạnh.
Chọn: B.
Câu 9: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là vùng cửa sông, ven biển.
Chọn: B.
Câu 10: Vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
Chọn: A.
Câu 11: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
Chọn: D.
Câu 12: Huế có lượng mưa cao nhất. Gấp 1,7 lần Hà Nội, gấp 1,5 lần T.P Hồ Chí Minh. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn TP Hồ Chí Minh 1,15 lần.
Chọn: B.
Câu 13: Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội (28,9°C) cao hơn TP. Hồ Chí Minh (27,1°C).
Chọn: A.
Câu 14: Sự phân hóa theo mùa của khí hậu là yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
Chọn: B.
Câu 15: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, đây là Đồng bằng thuờng xuyên bị xâm nhập mặn sâu vào đất liền nhất là mùa khô.
Chọn: D.
Câu 16: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí địa kinh tế nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
Chọn: C.
Câu 17: Trong đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có 2 nhóm đất:
+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất cả nước, bao gòm : đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ bazan và đá vôi
Chọn: A.
Câu 18: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Chọn: B.
Câu 19: Lào Cai là một trong các tỉnh phía Bắc nức ta có đừng biên giới trên đất liền với Trung Quốc.
Chọn: A.
Câu 20: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do . mật độ xây dựng cao do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa.
Chọn: D.
Câu 21: Sông Cầu là một con sông thuộc hệ thống sông Thái Bình.
Chọn: D.
Câu 22: Vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào nước ta mang một lượng hơi ẩm, ây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta.
Chọn: D.
Câu 23: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: đồng bằng sông Hồng
Chọn: D.
Câu 24: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào quá trình xâm thực (mưa làm rửa trôi các bazo dễ tan) - tích tụ (ôxit sắt, ôxit nhôm).
Chọn: C.
Câu 25: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam cao hơn so với miền Bắc vì miền Nam có nền nhiệt độ cao hơn (do không chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông). Miền Nam có nền nhiệt cao nên cần độ cao cao hơn để đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới gió mùa trên núi.
Chọn: B.
Câu 26: Ngày nay rừng nguyên sinh ở VN còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc phức tạp hoặc tràng cỏ khô cằn.
Chọn: B.
Câu 27: Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có đặc điểm: tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm, chưa thể phục hồi..
Chọn: A.
Câu 28: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc: trồng cây theo băng, ruộng bậc thang.
Chọn: C.
Câu 29: Vùng núi Tây Bắc có giới hạn từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
Chọn: C.
Câu 30: Biên giới nước ta dài hơn 4600km tiếp giáp với:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
Chọn: C.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 (Đất). Đất feralit trên đá vôi không có ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: C.
Câu 32: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
Chọn: B.
Câu 33: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể diện tích rừng vẽ cột, độ che phủ rừng vẽ đường.
Chọn: C.
Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc (hướng tây bắc đông nam là chủ yếu, đâm sát ra biển) đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.
Chọn: B.
Câu 35: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm là: Phần lớn là các sông nhỏ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi giàu phù sa.
Chọn: A.
Câu 36: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là Tây Bắc.
Chọn: A.
Câu 37: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều đồi núi, địa hình bị chia cắt, nên giao thông vận tải đường bộ không thuận lợi.
Chọn: A.
Câu 38: Bão ở nước ta có đặc điểm: Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI, mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam, đều được hình thành trên Biển Đông
Chọn: C.
Câu 39: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là: vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
Chọn: C.
Câu 40: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.
Chọn: B.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long:
A. Nguồn nước. B. Khí hậu.
C. Đất đai. D. Địa hình.
Câu 2: Cà Ná là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm:
A. muối. B. nước mắm.
C. đồ hộp. D. tôm đông lạnh.
Câu 3: Than Antraxit tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên. B. Quảng Ninh.
C. Cà Mau. D. Lạng Sơn.
Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển:
A. Thiếu lao động, nhất là lao động có tay nghề.
B. Giao thông vận tải kém phát triển.
C. Vị trí địa lí không thuận lợi.
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 5: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ:
A. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
C. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
D. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
Câu 6: Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích:
A. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốcgia.
B. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
C. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
D. tạo một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
Câu 7: Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển nhất nước ta:
A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng.
B. Đồng bằng Sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long.
Câu 8: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là:
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. có nhiều cơ sở chế biến.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Thu Bồn. B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Hồng. D. Sông Cả.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Cơ khí.
C. Điện tử. D. Chế biến nông sản.
Câu 11: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
Câu 12: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
D. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
Câu 13: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là:
A. Đông Nam Bộ. B. ĐB sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. ĐB sông Hồng.
Câu 14: Cho biểu đồ.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta?
A. Cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. Cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
C. Cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Cây ăn quả có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
Câu 15: Ngư trường trọng điểm số 1 hiện nay của nước ta là:
A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
B. 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau - Kiên Giang.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định 2 trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120.000 tỷ đồng ở nước ta?
A. Thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa.
B. Biên Hòa và Vũng Tàu.
C. Hà Nội và Hải Phòng.
D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5%?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 18: Ở Việt Nam hiện nay việc chăn nuôi trâu bò hướng chủ yếu vào mục đích:
A. cung cấp thịt sữa. B. cung cấp sức kéo.
C. cung cấp da. D. cung cấp phân bón.
Câu 19: Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
A. Chế biến gỗ và lâm sản. B. Hoá chất - phân bón – cao su.
C. Sành sứ thủy tinh. D. Luyện kim.
Câu 20: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi trong thời gian qua?
A. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
B. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
D. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
Câu 21: Đâu không phải là điều kiện để ngành chế biến sữa ở TP. Hồ Chí Minh phát triển:
A. Có điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất.
B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 22: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện:
A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong cácvùng.
B. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.
C. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
D. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Đơn vị: %
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nhìn chung có xu hướng tăng.
B. Sản lượng ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 có xu hướng tăng nhanh.
C. Cơ cấu sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 có sự thay đổi.
D. Giá trị các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 có xu hướng tăng đều.
Câu 24: Tiềm năng thủy điện ở hệ thống Sông Hồng chiếm:
A. 19% cả nước. B. 37% cả nước.
C. 29% cả nước. D. 34% cả nước.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Gỗ, giấy xenlulô.
B. Giấy, in, văn phòng phẩm.
C. Dệt may, da giày.
D. Chế biến chè, cà phê, thuốc lá.
Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có thế mạnh đặc biệt quan trọng và cần phải đi trước một bước:
A. Công nghiệp điện lực.
B. Công nghiệp điện tử.
C. Công nghiệp hóa chất.
D. Công nghiệp thực phẩm.
Câu 27: Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000 MW?
A. Phả Lại. B. Cà Mau.
C. Phú Mỹ. D. Bà Rịa.
Câu 29: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành:
A. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư của nước ngoài.
C. có thế mạnh lâu dài.
D. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Câu 30: Đâu không phải là vai trò của ngành sản xuất lương thực:
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Đảm bảo lương thực cho nhân dân, thức ăn cho chăn nuôi.
C. Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
D. Là mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 32: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước là:
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh không đạt trên 60%?
A. Kon Tum. B. Đồng Nai.
C. Quảng Bình. D. Lâm Đồng.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn?
A. Bạc Liêu. B. Bình Định.
C. Kiên Giang. D. Bình Thuận.
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam:
A. Miền Nam quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Miền Bắc gần nguồn nguyên liệu, miền Nam gần thành phố.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 36: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.
Câu 37: Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên:
A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp
C. rừng rất dễ bị tàn phá.
D. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Câu 38: Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA
Đơn vị:nghìn tấn
Năm | Đường sắt | Đường bộ | Đường sông | Đường biển |
1995 | 4515,0 | 91202,3 | 37653,7 | 7306,9 |
2000 | 6258,2 | 144571,8 | 57395,3 | 15552,5 |
2005 | 8786, 6 | 298051, 3 | 111145, 9 | 42051, 5 |
2011 | 7285, 1 | 654127, 1 | 160164, 5 | 63904, 5 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 1995 - 2011, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ đường.
Câu 39: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là:
A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
B. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
Câu 40: Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta:
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
B. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 1: Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long:
Chọn: B.
Câu 2: Cà Ná là một xã thuộc huyện Thuận Nam. Là vùng đất cực nam của tỉnh Ninh Thuận. Nơi nổi tiếng nước ta với muối biển.
Chọn: A.
Câu 3: Than Antraxit tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Than ở đây có chất lượng rất tốt.
Chọn: B.
Câu 4: Có thị trường tiêu thụ rộng lớn không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển.
Chọn: D.
Câu 5: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ thích hợp với điều kiện trồng cây công nghiệp.
Chọn: C.
Câu 6: Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
Chọn: B.
Câu 7: Đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long có nhiều điều kiện để nuôi cá nước ngọt (sông, hồ, kênh rạch,...).
Chọn: D.
Câu 8: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là có nguồn nguyên liệu phong phú (từ nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi).
Chọn: A.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (biểu đồ tròn), trong số các hệ thống sông, hệ thống sông có diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Thu Bồn (3,12%), Sông Cả (5,34%), sông Đồng Nai (11,27%), sông Hồng (21,91%)
Chọn: A.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (công nghiệp chung), trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
Chọn: C.
Câu 11: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì vùng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Chọn: B.
Câu 12: Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
Chọn: C.
Câu 13: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là ĐB sông Hồng.
Chọn: D.
Câu 14: Nhìn vào biểu đồ và so sánh sự tăng trưởng của các loại cây.
Cây CN lâu năm tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là cây ăn quả, sau đó là cây lương thực có hạt, thấp nhất là cây hàng năm.
Đáp án: B.
Câu 15: Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm: (Ngư trường trọng điểm số 1) Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan). Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ). Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Chọn: D.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp chung). Hai trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120.000 tỷ đồng ở nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chọn: D.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5% là: Tây Nguyên, do vùng không giáp biển.
Chọn: C.
Câu 18: Do đặc điểm, tập quan sinh sống nên ở Việt Nam hiện nay việc chăn nuôi trâu bò hướng chủ yếu vào mục đích cung cấp thịt sữa.
Chọn: A.
Câu 19: Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là: Công nghiệp Năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp Hóa chất - phân bón - cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp cơ khí - điện tử.
Chọn: B.
Câu 20: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi trong thời gian qua là: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn nhờ sự phát triển của ngành chế biến lương thực thực phẩm và phụ phẩm nông nghiệp.
Chọn: C.
Câu 21: Điều kiện để ngành chế biến sữa ở TP. Hồ Chí Minh phát triển là: Có điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất; Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để chăn nuôi bò sữa; Có thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn: B.
Câu 22: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện: Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
Chọn: C.
Câu 23: Bảng số liệu đã cho là bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nên các nhận xét khác không chính xác.
Đáp án: A.
Câu 24: Tiềm năng thủy điện ở hệ thống Sông Hồng chiếm 37% tiềm năng thủy điện cả nước.
Chọn: B.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là: Gỗ, giấy xenlulô; Giấy, in, văn phòng phẩm; Dệt may, da giày.
Chọn: D.
Câu 26: Công nghiệp điện lực là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.
Chọn: A.
Câu 27: Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là: Đông Nam Bộ. Vùng thứ 4 là Tây Nguyên, thứ 3 là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Chọn: B.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (CN Năng lượng), nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000 MW là Bà Rịa.
Chọn: D.
Câu 29: Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là ngành có thế mạnh phát triển lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động tích cực đến nhiều ngành kinh tế khác.
Chọn: B.
Câu 30: Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người không phải là vai trò của ngành sản xuất lương thực.
Chọn: C.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (Khí hậu), Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Nam Bộ.
Chọn: C.
Câu 32: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn: C.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Lâm nghiệp), Đồng Nai có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh không đạt trên 60%.
Chọn: B.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Thủy sản), Kiên Giang có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn. (Chỉ tính riêng thủy sản khai thác đã đạt 315 157 tấn).
Chọn: C.
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là các nhà máy nhiệt điện miền Bắc chạy bằng than, nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chạy bằng dầu, khí.
Chọn: B.
Câu 36: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Chọn: C.
Câu 37: Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên: lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Chọn: D.
Câu 38: từ khóa “tốc độ tăng trưởng”, biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 1995 – 2011, là biểu đồ đường
Chọn: D.
Câu 39: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là: sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
Chọn: A.
Câu 40: Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.
Chọn: B.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?
A. Hồng Ngọc.
B. Lan Tây.
C. Rạng Đông.
D. Bạch Hổ.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Thủ Dầu Một.
B. Biên Hoà.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Vũng Tàu.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?
A. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.
B. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.
C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.
D. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Vĩnh Phúc.
D. Bắc Ninh.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, hãy cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Hòa Bình.
B. Thác Bà.
C. Ninh Bình.
D. Buôn Tua Srah.
Câu 6: Nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
A. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.
B. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
C. Nằm sát vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Giáp với Biển Đông.
Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:
A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt.
C. Có nguồn nước ngầm phong phú.
D. Có độ ẩm quanh năm cao.
Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do:
A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ:
A. Cà phê. B. Cao su.
C. Hồ tiêu. D. Chè.
Câu 10: Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. dầu khí. B. lâm sản.
C. nước. D. đất.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
A. Quảng Ninh. B. Ninh Bình.
C. Hải Dương. D. Thanh Hóa.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cầu Treo. B. Cha Lo.
C. Lao Bảo. D. Tây Trang.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là:
A. Vinh, Huế. B. Huế, Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Nha Trang, Phan Thiết.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nghi Sơn
B. Dung Quất.
C. Nhơn Hội.
D. Chu Lai.
Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. mùa khô kéo dài.
B. đất phèn chiếm diện tích lớn.
C. tài nguyên khoáng sản ít.
D. có nhiều ô trũng ngập nước.
Câu 16: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.
B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi nồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.
Câu 17: Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta:
A. Tránh đánh bắt quá mức
B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
C. Làm ô nhiễm nước biển
D. Cấm đánh bắt hủy diệt
Câu 18: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.
B. Biển có độ sâu trung bình.
C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33%.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các tỉnh và thành phố là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Thuận.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Vĩnh Long.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm Đồng.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là:
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận.
Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để:
A. phát triển giao thông vận tải đường sông.
B. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm.
C. xây dựng các nhà máy thủy điện.
D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mùa khô kéo dài sâu sắc.
B. Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
Đơn vị: %
Năm | 2000 | 2014 |
Cây ăn quả | 5 | 6 |
Cây lương thực | 75 | 71 |
Cây công nghiệp hàng năm | 7 | 6 |
Cây công nghiệp lâu năm | 13 | 17 |
Tổng số | 100 | 100 |
Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là:
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:
A. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng B. Vân Đồn
C. Hòn La D. Nghi Sơn
Câu 26: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông Trường Sơn, giáp biển.
B. Lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
C. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam, giáp biển.
D. Lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các núi đâm ngang biển.
Câu 27: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội.
B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.
C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.
D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.
Câu 28: Các đảo đông dân ở nước ta là:
A. Trường Sa Lớn. B. Cát Bà, Lý Sơn.
C. Côn Đảo, Thổ Chu. D. Kiên Hải, Côn Đảo.
Câu 29: Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thể hiện của biểu đồ trên?
A. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác của mỗi vùng đều lớn hơn nuôi trồng.
D. Tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của mỗi vùng đều nhỏ hơn tỷ khai thác.
Câu 30: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.
C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng.
D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 31: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do:
A. kết cấu hạ tầng lạc hậu.
B. thường xuyên xảy ra thiên tai.
C. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.
D. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Chế biến nông- lâm- thủy sản.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Khai thác khoáng sản và thủy điện.
Câu 33: Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. nhiều thiên tai.
B. sức ép của vấn đề dân số.
C. quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.
D. môi trường bị ô nhiễm.
Câu 34: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.
B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.
D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
Câu 35: Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Tỉ đồng
Năm | 2000 | 2005 | 2007 | 2014 |
Kinh tế Nhà nước | 39205 | 62175 | 79673 | 312175 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 177743 | 399870 | 638842 | 2523256 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 3461 | 18247 | 27644 | 116668 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?
A. Tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.
B. Thành phần kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tốc độ tăng nhanh nhất.
D. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 36: Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?
A. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng rất nhanh.
B. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm.
C. Tỉ trọng của dịch vụ không tăng.
D. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất.
Câu 37: Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?
A. Giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.
C. Có điều kiện địa hình thuận lợi.
D. Có khí hậu ổn định, ít thiên tai.
Câu 38: Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. các bãi tắm, bờ biển đẹp.
B. các danh lam thắng cảnh.
C. các suối nước khoáng, nước nóng.
D. các vườn quốc gia.
Câu 39: Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là:
A. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ.
C. khí hậu ổn định, ít thiên tai.
D. vốn đầu nước ngoài lớn nhất cả nước.
Câu 40: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm | 1995 | 2005 | 2007 | 2010 | 2014 |
Khai thác | 1195,3 | 1987,9 | 2074,5 | 2450,8 | 2920,4 |
Nuôi trồng | 389,1 | 1478,0 | 2123,3 | 2706,8 | 3412,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
Câu 1: Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 2: Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.
Chọn: C.
Câu 3: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.
Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).
Chọn: D
Câu 4: Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
Chọn: A
Câu 5: Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.
Chọn: A.
Câu 6: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.
Chọn: D.
Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là: Có đất badan tập trung thành vùng lớn.
Chọn: A.
Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Chọn: C.
Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.
Chọn: B.
Câu 10: Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chọn: A.
Câu 11: Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Chọn: C.
Câu 12: Xác định vùng Bắc Trung Bộ.
Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ để loại trừ dần các phương án sai.
Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Chọn: D.
Câu 13: Xác định vùng Duyên hải miền Trung
Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).
Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm khác có ý nghĩa vùng.
Chọn: B.
Câu 14: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ để loại trừ các phương án sai.
Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.
Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn: A.
Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đấ mặn.
Chọn: A.
Câu 16: Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.
Chọn: D.
Câu 17: Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 18: Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
Chọn: A.
Câu 19: Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chọn: B.
Câu 20: Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.
Chọn: B.
Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.
Chọn: C.
Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.
Chọn: D.
Câu 23: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.
Đáp án: A.
Câu 24: Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.
Chọn: B.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: B.
Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu – đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.
Chọn: B.
Câu 27: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.
Chọn: D.
Câu 28: Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Chọn: B.
Câu 29: Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.
Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung Bộ nhỏ hơn). → B đúng.
Chọn: A.
Câu 30: Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: A.
Câu 31: Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng.
Chọn: A.
Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để phát triển công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…
Chọn: B.
Câu 34: Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: D.
Câu 35: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:
Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn: D.
Câu 36: Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.
Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.
Chọn: D.
Câu 37: Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu tư).
Chọn: B.
Câu 38: Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.
Chọn: A.
Câu 39: Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.
Chọn: D.
Câu 40: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.
Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.
Chọn A
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Địa Lí 12 năm 2024 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi Địa Lí 12 cũ
Xem thêm các đề thi các môn học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12