Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - 3 đề)
Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - 3 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 12.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có:
A. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
Câu 2: Ở đai ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt độ về mùa đông xuống dưới (°C):
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 3: Ở độ cao từ 1.600m đến 1.700m có:
A. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim.
B. rêu, địa y phù kín thân, cành cây.
C. nhiều chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
D. nhiều loài thú có lông dày như gấu, sóc,...
Câu 4: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có:
A. ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. tính chất nhiệt đới giảm dần.
C. nhiều loài thực vật cận xích đạo hơn.
D. đồng bằng mở rộng hon.
Câu 5: Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng, biểu hiện là:
A. có nhiều vịnh, đảo, quần đảo, nơi thấp phẳng.
B. vùng biển có đáy nông, nhưng vẫn có vịnh nước sâu.
C. có vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo.
D. có vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ.
B. Phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm.
C. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
D. Không có thực vật, động vật cận nhiệt và ôn đới.
Câu 7: Càng về phía Nam nước ta thì:
A. Nhiệt độ trung bình năm càng tăng.
D. Biên độ nhiệt năm càng tăng.
B. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
C. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
Câu 8: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng gió mùa cận xích đạo
B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa
C. Đới rừng xích đạo
D. Đới rừng nhiệt đới
Câu 9: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
(Đơn vị: oC)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Nhiệt độ | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 27,1oC. B. 25,1oC. C. 21,5oC. D. 23,5oC.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là dãy núi nào sau đây?
A. Dãy Trường Sơn. B. Dãy Ngọc Linh.
C. Dãy Hoành Sơn. D. Dãy Bạch Mã.
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng nghiêng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam, là nơi có địa hình cao nhất nước ta và cũng là nơi duy nhất có đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
Chọn: A.
Câu 2: Ở đai ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt độ về mùa đông xuống dưới 5°C, có những thời kì nhiệt độ còn xuống dưới 0oC.
Chọn: C.
Câu 3: Ở nước ta, từ độ cao trên 1.600m rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. Rêu, địa y phủ kín thân, cành cây và trong rừng có mặt các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Chọn: B.
Câu 4: Do có dãy núi Himalaya chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió mùa đông Bắc nên ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn: A.
Câu 5: Địa hình bờ biển miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là có nhiều vịnh, đảo, quần đảo, nơi thấp phẳng. Đây là nơi có nhiều đảo nhất nước ta.
Chọn: A.
Câu 6: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa có động thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm và có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ.
Chọn: D.
Câu 7: Phía Nam gần xích đạo hơn nên càng về phía Nam thì nhiệt độ trung bình năm càng tăng.
Chọn: A.
Câu 8: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Chọn: B.
Câu 9: Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Chọn: B.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, ta thấy ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là dãy núi Bạch Mã.
Chọn: D.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi:
A. diện tích rừng ít nhất cả nước.
B. có sắt, crôm, titan, thiếc...
C. không có các cồn cát ven biển.
D. ít bão, lũ, hạn hán xảy ra.
Câu 2: Nhiệt độ quanh năm ở đai ôn đới gió mùa là dưới (°C):
A. 13. B. 14. C. 15. D. 16.
Câu 3: Ở độ cao từ 1.600m đến 1.700m có:
A. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim.
B. rêu, địa y phù kín thân, cành cây.
C. nhiều chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
D. nhiều loài thú có lông dày như gấu, sóc,...
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây về địa hình không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam.
B. Dải đồng bằng thu hẹp.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Các dãy núi xen kẽ với thung lũng sông.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp.
B. Có nhiều loài thực vật phương Bắc.
C. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp.
B. Có nhiều loài thực vật phương Bắc.
C. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến.
Câu 7: Đất ở đai nhiệt đới gió mùa bao gồm:
A. đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.
B. đất đồng bằng và đất vùng núi cao.
C. đất vùng đồi núi cao và đất ven biển.
D. đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu phần phía Nam lãnh thổ?
A. Quanh năm nóng.
B. Mùa khô có mưa phùn.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC.
D. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt
Câu 9: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị: oC
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Nhiệt độ | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là
A. 23,5 oC. B. 21,5 oC. C. 27,1 oC. D. 25,1 oC.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiều loại khoáng sản như sắt, crôm, titan, thiếc,...
Chọn: B.
Câu 2: Nhiệt độ quanh năm ở đai ôn đới gió mùa là luôn dưới 15°C.
Chọn: C.
Câu 3: Ở nước ta, từ độ cao trên 1.600m rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. Rêu, địa y phủ kín thân, cành cây và trong rừng có mặt các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Chọn: B.
Câu 4: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền có địa hình cao nhất cả nước với các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam xen kẽ với các thung lũng sông và có dải đồng bằng nhỏ hẹp. Có một số lồng chảo như Mường Thanh, Mường Lò,...
Chọn: C.
Câu 5: Đây là miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông Bắc nên đai cao nhiệt đới hạ thấp hơn so với các miền khác, có nhiều loài thực vật phương Bắc và cảnh quan luôn có sự thay đổi theo mùa.
Chọn: D.
Câu 6: Đây là miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông Bắc nên đai cao nhiệt đới hạ thấp hơn so với các miền khác, có nhiều loài thực vật phương Bắc và cảnh quan luôn có sự thay đổi theo mùa.
Chọn: D.
Câu 7: Đất ở đai nhiệt đới gió mùa bao gồm đất ở vùng đồng bằng và ở vùng đồi núi thấp.
Chọn: A.
Câu 8: Khí hậu phần phía Nam lãnh thổ (từ160B trở vào) không có mưa phùn.
Chọn: B.
Câu 9: Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Chọn: C.
Câu 10: Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão (từ 1,3 – 1,7 cơn bão/tháng) là Bắc Trung Bộ
Chọn: D.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có:
A. Địa hình đồi núi cao nhất cả nước.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
Câu 2: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên (m):
A. 2500. B. 2600. C. 2700. D. 2800.
Câu 3: Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài là đặc điểm của hệ sinh thái ở độ cao:
A. dưới 600 - 700m.
B. dưới 900 - 1.000m.
C. từ 700 đến 1.600 - 1.700m.
D. trên 1.600 - 1.700m.
Câu 4: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi:
A. có mối quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc) về cấu trúc địa chất - kiến tạo.
B. có địa hình núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế.
C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
D. tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thực vật phương nam.
Câu 5: Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.
C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
D. Địa hình hiểm trở, động đất.
Câu 6: Loại nào sau đây không phải là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt?
A. Rừng thường xanh trên đá vôi.
B. Rừng cận nhiệt lá kim.
C. Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển.
D. Rừng tràm trên đất phèn.
Câu 7: Đặc trưng khí hậu của vùng lãnh thổ phía bắc là:
A. Nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
B. Cận nhiệt gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Cận xích đạo gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta .
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
B. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN
Đơn vị: oC
Địa điểm | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Lạng Sơn | 13,3 | 14,3 | 18,2 | 22,1 | 23,3 | 26,9 | 27,0 | 26,6 | 25,2 | 22,6 | 18,3 | 14,3 |
Nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn là:
A. 13,7oC. B. 21,4oC. C. 21,0oC. D. 24,4oC.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm chủ yếu trên 20oC.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng nghiêng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam, là nơi có địa hình cao nhất nước ta và cũng là nơi duy nhất có đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
Chọn: A.
Câu 2: Đai ôn đới gió mùa trên núi, có độ cao trên 2.600m và chỉ có ở vùng Tây Bắc nơi có địa hình cao nhất nước ta.
Chọn: B.
Câu 3: Ở nước ta, từ độ cao trên 1.600m rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. Rêu, địa y phủ kín thân, cành cây.
Chọn: D.
Câu 4: miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông Bắc khi thổi vào nước ta. Đây là miền đón những đợt gió đông Bắc đầu tiên và cũng là miền đón những đợt gió đông Bắc cuối cùng ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 5: Trở ngại lớn nhất khi sử dụng tự nhiên ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao hiểm trở và cũng là nơi thường xảy ra động đất ở nước ta.
Chọn: D.
Câu 6: Hệ sinh thái rừng lá kim chỉ phát triển mạnh ở vùng có khí hậu ôn đới và ở nước ta, rừng lá kim phát triển ở đai ôn đới gió mùa trên núi.
Chọn: B.
Câu 7: Đặc trưng khí hậu của vùng lãnh thổ phía bắc là có khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Chọn: D.
Câu 8: Đường bờ biển Nam Trung Bộ nước ta khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
Chọn: D.
Câu 9: Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Chọn: C.
Câu 10: Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam
Chọn: C.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi:
A. diện tích rừng ít nhất cả nước.
B. mưa vào thu đông và gió fơn.
C. không có các cồn cát ven biển.
D. ít bão, lũ, hạn hán xảy ra.
Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao lên đến:
A. 500 – 600m.
B. 600 – 700m.
C. 700 – 800m.
D. 800 – 900m.
Câu 3: Ở độ cao nào sau đây, trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim thuộc khu hệ Himalaya?
A. Trên 900 - 1.000m.
B. Dưới 1.000 - 1.600m.
C. Trên 1.600 - 1.700m.
D. Dưới 1.600 - 1.700m.
Câu 4: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
C. nạn cát bay, cát nhảy lấn chiếm đồng ruộng.
D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây về địa hình không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam.
B. Dải đồng bằng thu hẹp.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Các dãy núi xen kẽ với thung lũng sông.
Câu 6: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chủ yếu là nhóm đất:
A. phù sa.
B. xám bạc màu.
C. đất feralit.
D. đất núi đá.
Câu 7: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở:
A. Tây Bắc
B. Đông bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam bộ
Câu 8: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía nam lãnh thổ nước ta:
A. Thú lớn (voi, hổ, báo)
B. Thú có lông dày (gấu, chồn...)
C. Thú có nguồn gốc từ Mã lai - Inđô nêxia
D. Trăn, rắn cá sấu ....
Câu 9: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Đơn vị: oC
Địa điểm | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Lai Châu | 17,2 | 18,0 | 21,3 | 24,6 | 24,5 | 26,5 | 26,5 | 26,6 | 26,1 | 23,7 | 20,6 | 17,7 |
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu là
A. 27,2oC. B. 22, 7oC. C. 12,5oC. D. 23,3oC.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Câu 1: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có mưa vào thu đông và là khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió fơn.
Chọn: B.
Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 – 700m. Ở miền Nam lên đến độ cao 900 – 1000m.
Chọn: B.
Câu 3: Ở nước ta, từ độ cao trên 1.600m bắt đầu xuất hiện các loại cây ôn đới và các loài chim thuộc khu hệ Himalaya.
Chọn: C.
Câu 4: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền đón những đợt gió đông Bắc đầu tiên và cũng là miền đón những đợt gió đông Bắc cuối cùng ở nước ta. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có khí hậu thất thường và thời tiết không ổn định nhất trong cả ba miền.
Chọn: B.
Câu 5: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền có địa hình cao nhất cả nước với các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam xen kẽ với các thung lũng sông và có dải đồng bằng nhỏ hẹp. Có một số lồng chảo như Mường Thanh, Mường Lò,...
Chọn: C.
Câu 6: Đất ở vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên của cả nước và chủ yếu là đất feralit.
Chọn: C.
Câu 7: Do có địa hình cánh cung nên đông bắc là nơi chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc.
Chọn: B.
Câu 8: Do đặc điểm khí hậu nóng (cận xích đạo) nên phần lãnh thổ phía nam không có thú có lông dày (gấu, chồn...)
Chọn: B.
Câu 9: Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Chọn: B.
Câu 10: Nhiệt độ trung bình tháng VII của Lạng Sơn cao hơn Nha Trang.
Chọn: C.
Xem thêm các đề thi Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - 3 đề)
- Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - 3 đề)
- Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 2 - 3 đề)
- Đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12