Top 20 Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)

Trọn bộ 20 đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 12.

Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CD

Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường hàng không.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?

A. Sử dụng nhiều công nghệ lạc hậu.

B. Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.

C. Chủ yếu phát triển mạng điện thoại.

D. Phát triển với tốc độ khá nhanh.

Câu 3. Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế.

C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.

D. Các phương thức buôn bán hiện đại ngày càng thu hẹp.

Câu 4. Các tài nguyên du lịch văn hoá ở nước ta không bao gồm

A. bãi biển, hang động, vườn quốc gia.

B. di tích văn hoá, di tích lịch sử.

C. di sản văn hoá vật thể, phi vật thể.

D. lễ hội, làng nghề và ẩm thực.

Câu 5. Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt nào sau đây so với các vùng khác trong cả nước?

A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.

B. Tất cả các tỉnh đều giáp với biển, có biên giới.

C. Vị trí trung chuyển giữa miền Bắc, miền Nam.

D. Ví trí tiếp giáp với cả Lào và Cam-pu-chia.

Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Luyện kim.

B. Khai khoáng.

C. Thuỷ điện.

D. Thực phẩm.

Câu 7.  Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Câu 8. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Trung Quốc.

D. Tây Nguyên.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của Bắc Trung Bộ?

A. Có dân số đông nhất cả nước.

B. Chỉ có người Kinh sinh sống nơi đây.

C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trên 1 %.

D. Thành phần dân tộc đa dạng như: Kinh, Thái, Mường, Tà Ôi,...

Câu 10. Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Cồn Cỏ.

B. Hoàng Sa.

C. Phú Quý.

D. Cô Tô.

Câu 11. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Diêm Điền, Hòn Khói.

B. Bạch Long, Hải Hậu.

C. Bảo Thuận, Sa Huỳnh.

D. Sa Huỳnh, Cà Ná.

Câu 12. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.

B. Phía đông dân cư tập trung đông hơn phía tây.

C. Địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau.

D. Tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trữ năng thuỷ điện dồi dào, nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất nước ta đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, tạo động lực cho sự phát triển vững.

a) Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp của vùng.

b) Góp phần điều tiết lũ và làm thủy lợi.

c) Là nhân tố có vai trò quyết định trong việc khai thác tiềm năng và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của vùng và cả nước.

d) Phát triển hệ thống giao thông đường thủy giao lưu trong và ngoài vùng.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị:nghìn tấn)

Năm

2010

2015

2020

2021

Sản lượng hải sản khai thác

707,1

913,6

1 144,8

1 167,9

Trong đó: cá biển

516,9

721,9

940,4

966,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011, 2022)

a) Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng giảm liên tục.

b) Cá biển luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

c) Biểu đồ tròn là dạng thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng khai thác cá biển trong sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021.

d) Sản lượng hải sản tăng lên là do đầu tư đội tàu công suất lớn, phát triển công nghệ chế biến, máy móc hiện đại.

3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Doanh thu du lịch lữ hành của cả nước giai đoạn 2015 – 2022.

(Đơn vị: tỉ đồng)

 

2010

2015

Sơ bộ 2022

Cả nước

15539,3

30444,1

35453,4

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy:

a) Tính trung bình mỗi năm doanh thu du lịch và lữ hành của cả nước giai đoạn 2015 – 2022 tăng bao nhiêu tỉ đồng? (làm tròn kết quả chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị tỉ đồng)

b) Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)

Câu 2. Quy mô dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 là 12,9 triệu người, năm 2022 là 13,1 triệu người.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Tốc độ gia tăng dân số năm 2022 của Đồng bằng sông Hồng. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)

b) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2022. Biết, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 95,2 nghìn km². (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị người/km²)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và
Đồng bằng sông Hồng năm 2010, năm 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Lãnh thổ

2010

2021

Cả nước

1 677,3

4 407,8

Đồng bằng sông Hồng

338,3

1 143,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu % tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)

b) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị lần)

Câu 4. Biết năm 2021, sản lượng khai thác cá biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đạt 967,3 nghìn tấn. Năm 2022, sản lượng cá biển khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ có xu hướng giảm, giảm gần 1,5 lần so với năm 2021.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Sản lượng cá biển khai thác năm 2022 ở Duyên hải Nam Trung Bộ. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị nghìn tấn)

b) Sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của DHNTB năm 2022. Biết, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2022 là 30375 chiếc. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị tấn/chiếc)

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1. Có nhận định cho rằng: “Nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng vừa là thế mạnh vừa là hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng.” Theo em nhận định trên đúng hay sai? Vì sao?

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Sản lượng

2010

2015

2021

Thủy sản khai thác

240,9

353,7

512,2

Thủy sản nuôi trồng

97,1

142,8

183,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Ở nước ta hiện nay, loại đường nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?

A. Đường ô tô.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?

A. Phân bố tập trung ở miền núi.

B. Chủ yếu lao động phổ thông.

C. Chỉ phục vụ cho kinh doanh.

D. Mạng lưới phát triển đa dạng.

Câu 3. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội, Vinh.

B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu.

D. Nha Trang, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Lạt.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?

A. Có diện tích lớn nhất cả nước.

B. Là vùng duy nhất không giáp biển.

C. Lãnh thổ gồm 15 tỉnh.

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.

Câu 6. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Điện Biên, Yên Bái.

B. Lạng Sơn, Sơn La.

C. Sơn La, Điện Biên.

D. Lai Châu, Lào Cai.

Câu 7.  Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động trẻ và đông.

C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.

B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.

C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.

D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.

Câu 9. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là

A. đồi núi.

B. đồng bằng.

C. trung du.

D. cao nguyên.

Câu 10. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?

A. Địa hình phân hoá từ tây sang đông.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.

C. Có nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.

D. Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.

Câu 11. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Trường Sa, Côn Sơn.

B. Côn Sơn, Nam Du.

C. Hoàng Sa, Trường Sa.

D. Thổ Chu, Nam Du.

Câu 12. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Phú Yên, Khánh Hòa.

D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Số lượng trâu của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2018 - 2021

(Đơn vị: Nghìn con)

                   Năm

2018

2019

2020

2021

Trung du và miền núi phía Bắc

1391,2

1332,4

1293,9

1245,3

Cả nước

2486,9

2388,8

2332,8

2262,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.

b) Đàn trâu của vùng chiếm số lượng lớn nhất cả nước.

c) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh ế cao hơn bò.

d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng và nhiều ngư trường lớn. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng…, nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Mỹ Khê, nhiều khu dự trữ sinh quyển…, và nhiều khoáng sản có giá trị đã tạo điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

a) Vùng biển rộng với nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho phát triển ngành khai thác khoáng sản.

b) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong phát triển du lịch biển với sản phẩm du lịch đa dạng.

c) Khai thác thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng nhất, với lợi thế có hai ngư trường trọng điểm.

d) Phát triển kinh tế biển là nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.

3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Biết rằng năm 2021 dân số nước ta là 98,5 triệu người và số thuê bao điện thoại là 125,8 triệu thuê bao.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Số thuê bao điện thoại trên 100 dân của nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao điện thoại/người).

b) Trung bình mỗi người Việt Nam sở hữu bao nhiêu thuê bao điện thoại? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị thuê bao điện thoại)

Câu 2. Biết rằng, năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng là 1143,1 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 4407,8 nghìn tỉ đồng.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của hàng thập phân của %)

b) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng bằng bao nhiêu lần so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của lần)

Câu 3. Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng 95,2 nghìn km² và tổng dân số là khoảng 12,9 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 20,5% dân số toàn vùng.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của người/ km²)

b) Số dân nông thôn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của triệu người)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tiêu chí

2021

Sản lượng hải sản khai thác

1167,9

Trong đó: Cá biển

966,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính:

a) Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của %)

b) Tỉ trọng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với cả nước. Biết tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước năm 2021 là 3743,8 nghìn tấn. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của %)

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân tích hạn chế của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.

Năm

2010

2015

2021

Diện tích gieo trồng lúa (nghìn ha)

690,0

701,5

674,0

Sản lượng lúa (triệu tấn)

3,4

3,8

3,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Nhận xét bảng số liệu và phân tích một số thế mạnh để phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 2. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

A. thiếu lao động có trình độ cao.

B. thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.

C. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.

D. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.

Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?

A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.

B. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu.

C. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta.

D. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành du lịch của nước ta hiện nay?

A. Tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế.

B. Khách quốc tế luôn cao hơn khách nội địa.

C. Tập trung phát triển ở các khu vực ven biển.

D. Những năm gần đây doanh thu tăng liên tục.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng TD&MNBB?

A. Mật độ dân số thấp.

B. Tỉ lệ dân thành thị cao.

C. Chủ yếu là dân tộc Tày.

D. Quy mô dân số đông.

Câu 6. Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa và lợn.

B. Phát triển các ngành kinh tế biển và đảo.

D. Khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt.

Câu 7.  Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Cam-pu-chia.

D. Lào.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?

A. Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.

B. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.

C. Nằm ở vị trí trung gian giữa Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.

D. Có biên giới đường bộ kéo dài với Lào thông qua các cửa khẩu.

Câu 10. Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để

A. trồng rau vụ đông.

B. trồng lúa có năng suất cao.

C. phát triển kinh tế biển.

D. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

Câu 11. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là phần lãnh thổ không tách rời của hai tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của DHNTB lần lượt là

A. TP. Đà Nẵng và Quảng Nam.

B. TP. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.

C. TP. Đà Nẵng và Khánh Hoà.

D. TP. Đà Nẵng và Bình Định.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư DHNTB?

A. Đồng đều giữa các vùng.

B. Tập trung chủ yếu ở thành thị.

C. Thưa thớt ở vùng đồi núi.

D. Mật độ dân số cao nhất cả nước.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…

a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta.

b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.

c) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

d) Cây cà phê phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Hầu hết các địa phương của Duyên hải Nam Trung Bộ đều là những địa phương trọng điểm thu hút khách du lịch quốc tế và trong nước của Việt Nam. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng và Khánh Hòa thuộc nhóm 5 địa phương hàng đầu của cả nước thu hút khách quốc tế. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch biển và Vân Phong, Nha Trang, Ninh chữ. Các loại hình du lịch biển ưu thế hiện đang phát triển ở khu vực này là nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng cảnh biển, đảo sinh thái biển đảo; đặc biệt là lặn tham quan san hô biển, thể thao biển, Mice, tham quan di sản. Trong vùng, 3 cảng loại 1 là Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn; ngoài ra đang thu hút đầu tư xây dựng cảng loại 1A ở Vân Phong (Khánh Hòa). Đến năm 2020, có năm khu bảo tồn biển chính thức đi vào hoạt động là Cù Lao Chàm, Lý Sơn, vịnh Nha Trang, Núi Chúa, Hòn Cau.

a) Là địa bàn thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế.

b) Khu vực trọng điểm phát triển du lịch biển là Bình Định, Nha Trang.

c) Loại hình du lịch biển đang được đẩy mạnh là tham quan miệt vườn.

d) Các khu bảo tồn biển hoạt động của vùng là Lý Sơn, Núi Chúa, Hòn Cau.

3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Tình hình xuất khẩu của nước ta năm 2022

Năm

2022

Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng)

8 941

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%)

50,61

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính giá trị nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022.

Câu 2. Biết năm 2018, sản lượng gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 235,5 nghìn tấn năm; 2021 là 374,2 nghìn tấn.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị lần)

b) Sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tấn so với năm 2018.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 và năm 2022

Tiêu chí

Năm 2021

Năm 2022

Số dân (nghìn người)

23 224,84

23 454,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính tốc độ gia tăng dân số năm 2022 của Đồng bằng sông Hồng. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị %)

b) Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022. Biết, diện tích của vùng Đồng bằng sông Hồng là 21,3 nghìn km². (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị người/km²)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021

3 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính trung bình mỗi năm sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của đơn vị nghìn tấn)

b) Tính tỉ lệ cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %)

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Tổng diện tích rừng và rừng trồng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.

Năm

Diện tích

2010

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng

2 807,2

3 045,0

3 126,7

3 131,1

Trong đó: Rừng trồng

679,9

808,9

921,2

929,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, 2022)

Tính và nhận xét về tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.

Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 12 CD




Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 12 (sách cũ)


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học