Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 12 Giữa kì 2.
Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Địa lí dịch vụ
1.1. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
1.2. Thương mại và du lịch.
2. Địa lí các vùng kinh tế
2.1. Khai thác thế mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2.2. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
2.3. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ.
2.4. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 2. Quốc lộ 1 chạy từ
A. Hà Nội đến Cà Mau.
B. Hà Nội đến Kiên Giang.
C. Lạng Sơn đến Cần Thơ.
D. Lạng Sơn đến Cà Mau.
Câu 3. Quốc lộ 1A là tuyến đường
A. ngắn nhất của nước ta.
B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.
C. xương sống của hệ thống đường bộ.
D. chạy dọc biên giới phía tây.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?
A. Sử dụng nhiều công nghệ lạc hậu.
B. Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
C. Chủ yếu phát triển mạng điện thoại.
D. Phát triển với tốc độ khá nhanh.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. thiếu lao động có trình độ cao.
B. thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.
C. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
D. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.
Câu 6. Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế.
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
D. Các phương thức buôn bán hiện đại ngày càng thu hẹp.
Câu 7. Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là
A. hàng điện tử.
B. máy móc.
C. thiết bị hiện đại.
D. nhiên liệu.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
A. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.
B. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
C. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.
Câu 9. Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 10. Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm có
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Cần Thơ.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hội An, Nha Trang.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ở nước ta hiện nay, loại đường nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?
A. Phân bố tập trung ở miền núi.
B. Chủ yếu lao động phổ thông.
C. Chỉ phục vụ cho kinh doanh.
D. Mạng lưới phát triển đa dạng.
Câu 3. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội, Vinh.
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu.
D. Nha Trang, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Lạt.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
A. Có diện tích lớn nhất cả nước.
B. Là vùng duy nhất không giáp biển.
C. Lãnh thổ gồm 15 tỉnh.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 6. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên, Yên Bái.
B. Lạng Sơn, Sơn La.
C. Sơn La, Điện Biên.
D. Lai Châu, Lào Cai.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động trẻ và đông.
C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?
A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.
B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.
C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.
D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.
Câu 9. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. trung du.
D. cao nguyên.
Câu 10. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
A. Địa hình phân hoá từ tây sang đông.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
C. Có nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.
D. Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.
Câu 11. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Câu 12. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1391,2 |
1332,4 |
1293,9 |
1245,3 |
Cả nước |
2486,9 |
2388,8 |
2332,8 |
2262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.
b) Đàn trâu của vùng chiếm số lượng lớn nhất cả nước.
c) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh ế cao hơn bò.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng và nhiều ngư trường lớn. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng…, nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Mỹ Khê, nhiều khu dự trữ sinh quyển…, và nhiều khoáng sản có giá trị đã tạo điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
a) Vùng biển rộng với nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho phát triển ngành khai thác khoáng sản.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong phát triển du lịch biển với sản phẩm du lịch đa dạng.
c) Khai thác thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng nhất, với lợi thế có hai ngư trường trọng điểm.
d) Phát triển kinh tế biển là nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Biết rằng năm 2021 dân số nước ta là 98,5 triệu người và số thuê bao điện thoại là 125,8 triệu thuê bao.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Số thuê bao điện thoại trên 100 dân của nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao điện thoại/người).
b) Trung bình mỗi người Việt Nam sở hữu bao nhiêu thuê bao điện thoại? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị thuê bao điện thoại)
Câu 2. Biết rằng, năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng là 1143,1 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 4407,8 nghìn tỉ đồng.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của hàng thập phân của %)
b) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng bằng bao nhiêu lần so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của lần)
Câu 3. Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng 95,2 nghìn km² và tổng dân số là khoảng 12,9 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 20,5% dân số toàn vùng.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của người/ km²)
b) Số dân nông thôn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của triệu người)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí |
2021 |
Sản lượng hải sản khai thác |
1167,9 |
Trong đó: Cá biển |
966,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính:
a) Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của %)
b) Tỉ trọng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với cả nước. Biết tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước năm 2021 là 3743,8 nghìn tấn. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của %)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Phân tích hạn chế của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng lúa (nghìn ha) |
690,0 |
701,5 |
674,0 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
3,4 |
3,8 |
3,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét bảng số liệu và phân tích một số thế mạnh để phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12