Đề cương ôn tập môn Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2024
Đề cương ôn thi Học kì 2 môn Địa Lí 9 năm 2024 sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng trong Học kì 2 giúp học sinh ôn tập lý thuyết cũng như luyện tập các dạng câu hỏi trắc nghiệm, các dạng bài tập tự luận môn Địa Lí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh đạt kết quả trong trong bài thi Học kì 2 môn Địa Lí 9.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 9
I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Vùng Đông Nam Bộ
a) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung
- Diện tích: 23.550 km² chiếm 7,1% diện tích cả nước. Dân số: 17,9 triệu người (18,6% - 2019).
- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
* Vị trí tiếp giáp:
- Phía đông biển Đông.
- Phía đông nam giáp biển Đông.
- Phía Đông Bắc giáp Tây Nguyên.
- Tây Bắc giáp Cam Pu Chia.
- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Trên đất liền:
- Thuận lợi:
+ Địa hình thoải.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
+ Đất ba dan, đất xám.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
à Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
* Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
à Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển.
c) Đặc điểm dân cư, xã hội
* Dân cư:
- Số dân: Đông dân: 17,9 triệu người (18,6% - 2019), TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 761 người/km2 (2019).
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (62,7% - 2017).
- Lao động: Dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
* Xã hội:
- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.
- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa cao.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…
- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.
d) Tình hình phát triển kinh tế
Công nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí thuận lợi.
+ Lao động dồi dào có tay nghề cao.
+ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, có chính sách tốt.
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển sản xuất.
+ Môi trường ô nhiễm.
* Tình hình phát triển:
- Trước 1975: phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển công nghiệp nhẹ.
- Hiện nay: nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển
- Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ.
- Khí hậu cận xích đạo.
- Người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và thị trường ổn định.
* Tình hình phát triển
- Trồng trọt:
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều,…
+ Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.
- Chăn nuôi: gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.
Dịch vụ
* Điều kiện phát triển:
- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.
- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Tình hình phát triển:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (49,4% năm 2018).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông,...
- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Thương mại:
+ Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
+ Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu:
- Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
- Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
- Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
e) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
=> Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung:
- Diện tích: 39.734 km² chiếm 12% diện tích cả nước. Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.
* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
- Bắc giáp Cam-pu-chia.
- Đông Nam giáp Biển Đông.
- Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
* Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công, có 3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi:
- Địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Địa hình thấp, khá bằng phẳng.
- Đất:
+ Phù sa ngọt: chiếm diện tích lớn, dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
+ Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.
+ Đất mặn: dọc ven biển.
à Tài nguyên đất phù sa sông thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần cải tạo.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm, lượng mưa dồi dào à Thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).
- Tài nguyên nước: Kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển lớn. Thuận lợi: nuôi trồng thủy hải sản à Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Sinh vật phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Biển và hải đảo: Nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo à Thuận lợi cho khai thác hải sản.
* Khó khăn:
- Mùa khô sâu sắc. Lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
* Phương hướng phát triển:
- Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ để cải tạo đất phèn, đất mặn và cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại.
c) Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Số dân: Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng. Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Mật độ dân số cao 423 người/km² (2019).
- Thành phần dân cư: ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Trình độ dân trí chưa cao.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp (25,5% năm 2017).
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Người dân cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn:
- Mặt bằng dân trí thấp.
- Cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
* Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.
d) Tình hình phát triển kinh tế
Nông nghiệp
- Trồng trọt:
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước).
+ Lúa được trồng nhiều ở: Kiên Giang, An Giang, Long An,...
+ Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp hơn 2 lần trung bình cả nước.
+ Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
+ Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu.
+ Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước: xoài, dừa, bưởi,...
+ Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và bảo vệ.
- Chăn nuôi và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản:
+ Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau,...
+ Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% sản lượng thủy sản cả nước, nhiều nhất là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang,...
+ Nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu phát triển mạnh.
Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 33,1% GDP toàn vùng năm 2017).
- Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
- Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở các thị xã, thành phố lớn: Long Xuyên, Cần Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng,...
Dịch vụ
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch sinh thái bắt đầu phát triển.
+ Hoạt động xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
+ Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
+ Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.
- Vùng đang đực đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiệu quả các ngành dịch vụ.
e) Các trung tâm kinh tế
- Các thành phố: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.
3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
a) Biển và đảo Việt Nam
Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
+ Các đảo lớn có dân cư khá đông: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Lí Sơn.
+ Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
b) Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển:
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư,… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,… thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
- Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
- Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
Du lịch biển - đảo
* Điều kiện phát triển:
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.
* Tình hình phát triển:
- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
* Ngành khai thác muối:
- Điều kiện phát triển:
+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.
+ Số giờ nắng cao.
- Tình hình phát triển:
+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận),…
* Khai thác oxit titan, cát trắng:
- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.
- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).
* Khai thác dầu khí:
- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.
- Tình hình phát triển:
+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp,... chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.
Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
* Điều kiện phát triển:
- Gần các tuyến đường biển quốc tế.
- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.
* Tình hình phát triển:
- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).
- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
* Phương hướng phát triển:
- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.
- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
c) Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
* Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập trung, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ô nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu.
* Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?
A. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Lào.
C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
Chọn D.
Câu 2. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Chọn A.
Câu 3. Đông Nam Bộ bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh nào sau đây?
A. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Thuận.
C. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An.
D. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tiền Giang.
Chọn A.
Câu 4. Hai loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Đất badan và đất feralit.
B. Đất phù sa và đất feralit.
C. Đất badan và đất xám.
D. Đát xám và đất phù sa.
Chọn C.
Câu 5.Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
A. Là cửa ngõ thông ra biển.
B. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.
C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.
D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.
Chọn C.
Câu 6. Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là
A. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
B. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
C. đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
D. ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Chọn D.
Câu 7.Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Tây Ninh.
Chọn D.
Câu 8. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào sau đây của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với biển?
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Đồng Nai, Bình Dương.
D. Tây Ninh, Đồng Nai.
Chọn B.
Câu 9. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?
A. Cà phê.
B. Điều.
C. Cao su.
D. Hồ tiêu.
Chọn C.
Câu 10.Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?
A. Có GDP bình quân đầu người lớn nhất.
B. Có tổng GDP lớn nhất.
C. Có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.
D. Có mật độ dân số lớn nhất.
Chọn D.
Câu 11. Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất?
A. Công nghiệp - xây dựng.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Dich vụ.
D. Khai thác dầu khí
Chọn A.
Câu 12. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. nguồn năng lượng.
B. vấn đề lương thực.
C. nguồn lao động.
D. thị trường tiêu thụ.
Chọn A.
Câu 13. Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỷ trọng nhỏ nhất?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Thương mại - du lịch.
Chọn A.
Câu 14. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là
A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc - hóa dầu.
B. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài.
C. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp.
D. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Chọn B.
Câu 15. Các ngành công nghiệp hiện đại nào sau đây đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ?
A. Dệt-may, da-giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
C. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
D. Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí.
Chọn B.
Câu 16. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Chọn A.
Câu 17. Loại hình dịch vụ nào sau đây chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ và cả nước?
A. Giao thông, vận tải.
B. Xuất nhập khẩu.
C. Bưu chính, viễn thông.
D. Du lịch.
Chọn B.
Câu 18. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Chọn A.
Câu 19. Mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ không phải là
A. than đá.
B. hàng nông sản.
C. dầu thô.
D. thực phẩm chế biến.
Chọn A.
Câu 20. Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là
A. 40 - 50%.
B. Trên 60%
C. Dưới 40% .
D. 50 - 60%.
Chọn B.
Câu 21. Trung tâm du lịch nào sau đây lớn nhất ở Đông Nam Bộ và cả nước?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Đà Lạt.
C. Nha Trang.
D. Vũng Tàu.
Chọn A.
Câu 22. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng
A. 40 000km2.
B. 20 000km2.
C. 30 000km2.
D. 50 000km2.
Chọn A.
Câu 23. Diện tích Đồng bằng sông Cửu Long gần 4 triệu ha, gồm các loại đất
A. phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ.
B. mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua.
C. phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác.
D. cát, đất mặn, đất phèn, đất xám.
Chọn C.
Câu 24. Nhóm đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất cát ven biển.
B. Đất phèn.
C. Đất mặn.
D. Đất phù sa ngọt.
Chọn B.
Câu 25. Chỉ tiêu phát triển dân cư và xã hội nào của Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn so với trung bình cả nước?
A. Tuổi thọ trung bình.
B. Mật độ dân số.
C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
D. Tỉ lệ hộ nghèo.
Chọn D.
Câu 26. Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Dọc theo các kênh, rạch, sông.
B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.
C. Các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau.
D. Các vùng dọc ven biển phía Nam.
Chọn B.
Câu 27. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Khơ me, Chăm, Hoa.
B. Giáy, Dao, Mông.
C. Tày, Nùng, Thái.
D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
Chọn A.
Câu 28. Đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nội địa.
B. Rìa phía Tây.
C. Ven biển.
D. Rìa phía Bắc.
Chọn C.
Câu 29. Các sản phẩm nông nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cao su, cam, quýt.
B. Ca cao, cà phê, dừa.
C. Lúa, cam, bưởi, tôm, cá.
D. Lúa, cà phê, tôm, cá.
Chọn C.
Câu 30. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm
A. lúa lớn nhất cả nước.
B. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước.
C. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
Chọn A.
Câu 31. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào sau đây?
A. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông.
B. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại.
C. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông.
D. Xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch.
Chọn D.
Câu 32. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất?
A. Công nghiệp cơ khí.
B. Chế biến lương thực thực phẩm.
C. Sản xuất vât liệu xây dựng.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn B.
Câu 33. Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vụ đông xuân và vụ mùa.
B. vụ mùa và vụ hè thu.
C. vụ hè thu và vụ đông xuân.
D. thay đổi tùy từng năm.
Chọn A.
Câu 34. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. gạo, hàng may mặc, nông sản.
B. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.
C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
D. gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.
Chọn C.
Câu 35. Thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là
A. trồng cây công nghiệp.
B. trồng cây lương thực.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. trồng cây ăn quả.
Chọn A.
Câu 36. Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Cà Mau.
B. Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
C. Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau.
D. Cần Thơ, Mĩ Tho, Đồng Tháp, Cà Mau.
Chọn B.
Câu 37. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ
A. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
B. Móng Cái đến Vũng Tàu.
C. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Chọn D.
Câu 38. Ngư trường trường trọng điểm ở nước ta không phải là
A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Khánh Hòa.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Cà Mau - Kiên Giang.
D. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.
Chọn A.
Câu 39. Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận
A. 5 bộ phận.
B. 2 bộ phận.
C. 3 bộ phận.
D. 4 bộ phận.
Chọn A.
Câu 40. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Chọn A.
Câu 41. Địa danh nào sau đây không phải tên cảng biển ở nước ta?
A. Cần Thơ.
B. Vũng Tàu.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
Chọn A.
Câu 42. Sau dầu khí, loại khoáng sản nào sau đây được khai thác nhiều nhất hiện nay?
A. San hô.
B. Cát thuỷ tinh.
C. Muối.
D. Pha lê.
Chọn B.
Câu 43. Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là
A. muối.
B. dầu khí.
C. titan.
D. cát thủy tinh.
Chọn A.
Câu 44. Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào sau đây?
A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.
B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.
C. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Tiền Hải.
D. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Lan Tây - Lan Đỏ.
Chọn B.
Câu 45. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là
A. bảo vệ các loại san hô.
B. chuyển hướng khai thác.
C. bảo vệ rừng ngập mặn.
D. chống ô nhiễm do dầu khí.
Chọn C.
2. Tự luận
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển ở ĐNB?
* Thuận lợi
- Về vị trí địa lí:
+ ĐNB tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên Hải NTB và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm, thủy sản.
+ ĐNB giáp Campuchia với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
+ ĐNB giáp biển, vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế.
- Về tài nguyên thiên nhiên
+ ĐNB có điạ hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm -> mặt bằng xây dựng tốt, trồng các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, tiêu, điều, mía, hoa quả.
+ ĐNB có vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng giàu tiềm năng dầu khí -> khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông và du lịch biển.
+ Có mạng lưới sông ngòi thuận lợi cho sự phát triển thủy điện cung cấp nước tưới cho nông nghiệp.
* Khó khăn
- Trên đất liền nghèo khoáng sản.
- Diện tích rừng tự nhiên thấp.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp tăng.
Câu 2. Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
- ĐNB là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
- ĐNB là một trong những vùng phát triển kinh tế mạnh nhất nước ta.
- Thu nhập bình quân đầu người cao, có nhiều việc làm thu hút lao động từ các vùng khác tới.
- Việc phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ với việc hình thành nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất có ý nghĩa thu hút lao động cả nước.
Câu 3. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ĐNB?
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng (59,3%).
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành đang trên đà phát triển: dầu khí, điện tử, công nghệ cao,…
- Trong sản xuất công nghiệp còn gặp nhiều khó khăn như cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Câu 4. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn cuả cả nước?
* Điều kiện tự nhiên
- Điạ hình thoải, vùng đất badan, đất xám thích hợp trồng các cây công nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su noí riêng.
- Vùng có 1 số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
- Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 5. Tình hình sản xuất công nghiệp ĐNB thay đổi từ khi đất nước thống nhất?
- Trước ngày miền Nam giải phóng công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nước ngoài, chỉ sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
- Ngày nay công nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng, có cơ cấu sản xuất cân đối
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng,…
- Có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa,…
- Hiện nay là vùng có số lượng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất nhiều nhất nước.
Câu 6. ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
- ĐNB là vùng kinh tế năng động, 6 tỉnh ở ĐNB đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vị trí tiếp giáp với Tây nguyên, Duyên Hải NTB, đồng bằng sông Cửu Long với mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi.
- ĐNB có trữ lượng dầu khí lớn, việc khai thác dầu khí phát triển các hoạt động dịch vụ kèm theo.
- ĐNB có vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Cần Giờ, nhiều bãi biển,... tiềm năng để phát triển dịch vụ du lịch.
- ĐNB có dân đông, thu nhập đầu người cao, thị trường rộng lớn để phát triển dịch vụ.
Câu 7. Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
Các tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp vì:
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam.
- Số lượng khách du lịch trong và ngoài nước rất đông.
- Vùng Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước.
- Các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng rất phát triển như: khách sạn, khu vui chơi,
- Khí hậu tốt cho sức khỏe quanh năm.
- Nhiều phong cảnh, bãi tắm đẹp,…
Câu 8. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?
Đông Nam bộ có sức thu hút đầu tư nước ngoài vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi: Cầu nối các vùng Tây Nguyên - Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ. Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Đông Nam Bộ có tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác.
- Là vùng phát triển năng động, có trình độ phát triển kinh tế cao vượt trội.
- Số lao động có trình độ kỹ thuật cao, nhạy bén với tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Năng động với nền sản xuất hàng hóa.
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu.
Câu 9. Em hãy trình bày tiềm năng và tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta?
- Dầu mỏ phân bố trong các mỏ trầm tích ở thềm lục địa trữ lượng lớn.
- Là ngành kinh tế biển mũi nhọn, có giá trị xuất khẩu cao.
- Khu công nghiệp hóa dầu Dung Quất đang hình thành.
- Công nghiệp chế biến dầu khí phục vụ cho các ngành khác (điện, phân bón,hóa học,...).
Câu 10. Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
- Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa, cảng Sài Gòn có công suất lớn nhất nước.
- Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
- Có nhiều ngành kinh tế phát triển như công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng,… Tạo ra nhiều hàng hóa xuất khẩu.
- Là nơi thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất nước.
Câu 11. Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ bao gồm những hoạt động nào? Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các tỉnh/Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
- Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ rất đa dạng gồm những hoạt động: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.
- Từ TP. HCM có thể đi đến các tỉnh/Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông như: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không,…
Câu 12. Nêu thế mạnh và hạn chế về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
* Thuận lợi
Với diện tích tương đối rộng, địa hình bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, sự đa dạng sinh học, ĐBSCL có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất như:
- Đất đai: diện tích gần 4 triệu ha, trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn 2,5 triệu ha -> đất đai phì nhiêu màu mỡ, rất thuận lợi cho sản xuất lương thực.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. Sông ngòi kênh rạch chằng chịt tạo nên tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn mặn là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông vận tải đường sông.
- Vùng biển và hải đảo: Có nhiều nguồn hải sản phong phú. Biển ấm, ngư trường rộng lớn thuận lợi cho khai thác hải sản, du lịch.
* Khó khăn
- Diện tích đất phèn mặn lớn (2,5 triệu ha).
- Hàng năm lũ lụt của sông Mêcông ảnh hưởng tơí sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt.
- Mùa khô thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt vì xâm nhập mặn.
* Biện pháp khắc phục: Chủ động chung sống với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại,…
Câu 13. Phát triển mạnh công nghiêp chế biến lương thực, thưc phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản suất nông nghiệp ở ĐBSCL?
- Phát triển công nghiệp chế biến lương thực góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm lương thực thực phẩm
- Giúp cho sản phẩm lương thực thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế.
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết công, nông nghiệp. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Câu 14. Vì sao tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp vùng ĐBSCL ngành chế biến lương thực thực phẩm cao hơn cả?
- Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Vùng ĐBSCL là nguồn cung cấp lúa gạo, hoa quả tôm, cá basa, cá tra để xuất khẩu chiếm tỉ lệ rất cao đối với cả nước.
- Gạo sản xuất chiếm 80% xuất khẩu cả nước.
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh.
- Thủy sản ở ĐBSCL chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước.
- Do có thị trường rộng lớn trong nước và quốc tế.
-> Vì vậy tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp vùng ĐBSCL ngành chế biến lương thực thực phẩm đứng đầu chiếm 65%.
Câu 15. Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở ĐBSCL? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
* Những đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội ở ĐBSCL
- Số dân của ĐBSCL: 16,7 triệu người (2002), 17,8 triệu người (2018).
- Diện tích: 39.734 Km².
- Mật độ dân số: 407 người/km² (2002), 436 người/km² (2018).
- Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng khá cao.
- Tuổi thọ trung bình là 71,1 cao hơn cả nước là 70,9.
- Là vùng cư trú của nhiều dân tộc: nguời Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa,...
- ĐBSCL có tỷ lệ hộ nghèo 10,2% so với cả nước là 13,3%.
- Tuy nhiên mặt bằng dân trí của vùng chưa cao, tỉ lệ người lớn biết chữ 88,1% (so với cả nước là 90,3%).
* Giải thích
- ĐBSCL mới được khai thác cách đây hơn ba trăm năm, ngày nay đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú, tuy nhiên những nguồn tài nguyên chưa được khai thác còn khá phong phú.
- Người dân ở ĐBSCL có tỉ lệ người biết chữ thấp so với cả nước cho thấy trong phát triển kinh tế-xã hội thiếu lao động lành nghề và lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp mà đẩy mạnh việc phát triển đô thị được gắn liền với quá trình phát triển công nghiệp và đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 16. Những điều kiện nào giúp ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đất đai: là vùng đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta, với diện tích gần 4 triệu ha, trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn 2,5 triệu ha -> đất đai phì nhiêu màu mỡ, kết hợp với địa hình thấp bằng phẳng rất thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào, thời tiết khí hậu ổn định hơn miền Bắc giúp cho ĐBSCL đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm cho năng suất cao và có thể sản xuất 3 vụ mỗi năm.
- Sông ngòi kênh rạch chằng chịt tạo nên tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn mặn.
- Vùng biển và hải đảo: Có nhiều nguồn hải sản phong phú. Biển ấm, ngư trường rộng lớn thuận lợi cho khai thác hải sản.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân đông nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng lúa.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
- Chính sách của nhà nước khuyến khích nhân dân sản xuất,…
Câu 17. Em hãy nêu vị trí, giới hạn và ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
* Vị trí: Vùng đồng bằng sông Cửu Long liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ.
* Giới hạn:
- Bắc giáp Campuchia.
- Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
- Đông Nam giáp biển Đông.
- Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
* Ý nghĩa vị trí địa lí:
- Nằm liền kề vùng Đông Nam Bộ, khu kinh tế năng động nhất.
- Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, tiểu vùng sông Mêcông.
- Vùng biển giàu tài nguyên, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.
Câu 18. Trình bày vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long và nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
* Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Camphuchia, phía Tây Nam là vịnh Thái Lan, phía Đông Nam là Biển Đông.
* Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
- Có vị trí dịa lý thuận lợi (giáp Đông Nam Bộ, Campuchia, Biển Đông), điều kiện tốt để phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông.
- Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích đất phù sa ngọt lớn (1,2 triệu ha).
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
- Biển ấm quanh năm, nhiều ngư trường rộng lớn, nguồn lợi hải sản hết sức phong phú, nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho khai thác.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn, phát triển mạnh.
Câu 19. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
* Thuận lợi:
- Đất: Là nơi có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất so với các vùng khác; hàng năm được phù sa sông Cửu Long bồi đắp; phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Nóng quanh năm, ít chịu tai biến do khí hậu gây ra; thuận lợi cho việc trồng trọt, nhất là lúa.
- Sông ngòi: Có hệ thống sông Mê Kông với lượng nước dồi dào; kênh rạch chằng chịt; đó là nguồn cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, cung cấp thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông đường thuỷ.
- Có nhiều rừng ngập mặn và rừng tràm; có nhiều loài chim, thú.
- Động vật biển: Có hàng trăm bãi cá với nhiều loại hải sản quí chiếm khoảng 54% trữ lượng cá biển của cả nước.
- Khoáng sản: chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí.
* Khó khăn:
- Đất phèn và mặn chiếm quá nửa diện tích đất (2,5 triệu ha).
- Mùa khô sâu sắc kéo dài; thêm vào đó là sự xâm nhập sâu vào đất liền của nước mặn làm cho tính chất chua mặn của đất ngày càng cao.
- Lũ hàng năm gây thiệt hại về người và của cải.
Câu 20. Những yếu tố thiên nhiên nào mà vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh ngành nông nghiệp? Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện là gì?
* Những yếu tố thiên nhiên để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành nông nghiệp là:
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Đa dạng sinh học.
- Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng.
- Nguồn nước sông Mê Kông dồi dào.
* Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện là:
- Quy hoạch cư trú nông thôn để chủ động sống chung với lũ.
- Khai thác lợi thế của lũ sông Mê Kông, tìm các biện pháp thoát lũ về biển Tây.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn.
Câu 21. Em hãy cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có những loại đất chính nào và sự phân bố của chúng?
Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng:
- Đất phù sa ngọt: ở ven biển sông Tiền - sông Hậu.
- Đất phèn: ở Đồng Tháp Mười - Hà Tiên - Cà Mau.
- Đất mặn: ở dọc vành đai biển Đông và vịnh Thái Lan.
Câu 22. Phân tích vai trò của sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Vai trò của sông Cửu Long rất to lớn:
- Nguồn nước tự nhiên dồi dào, cung cấp nước ngọt cho đời sống và sản xuất.
- Nguồn thủy sản, tôm - cá phong phú.
- Lượng phù sa lớn, màu mỡ. Bồi đắp hàng năm, mở rộng đất mũi Cà Mau từ 60 - 80m mỗi năm.
- Giao thông đường thủy quan trọng trong nước và ngoài nước.
Câu 23. Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên và giải pháp khắc phục ở Đồng bằng sông Cửu Long?
* Khó khăn chính về tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn 2,5 triệu ha.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước ngọt, nước biển xâm nhập sâu vào đất liền.
- Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.
* Giải pháp khắc phục:
- Cải tạo đất phèn, đất mặn.
- Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
- Cung sống với lũ, đắp đê bao, xây nhà vùng cao, nhà nổi.
- Khai thác lợi thế do lũ mang lại.
- Chuyển hình thức trồng trọt sang nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè, nuôi tôm.
Câu 24. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển? Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo?
* Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo.
- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển,
* Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Việt Nam đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển.
- Phương hướng
+ Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
+ Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
+ Bảo vệ rạn san hô.
+ Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
+ Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.
* Nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường biển
- Do các chất độc hại (ví dụ) từ sông ngòi đổ ra biển.
- Sự thiếu ý thức của người dân và khách du lịch biển.
- Khai thác dầu khí ảnh hưởng đến môi trường biển (ví dụ)
* Hậu quả:
- Làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
- Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
Câu 25. Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng bao gồm các ngành kinh tế như:
+ Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản.
+ Du lịch biển đảo.
+ Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
+ GTVT biển.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển là sự khai thác một cách đa dạng các tiềm năng phong phú của biển.
- Chỉ có khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển mới đem lại hiệu qủa kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 26. CN chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?
- Thông qua chế biến góp phần làm tăng giá trị sản phẩm thủy sản, giúp cho việc sử dụng và bảo quản sản phẩm được dễ dàng.
- Góp phần làm đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tạo ra mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.
- Giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác như thương mại, chăn nuôi, ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Câu 27. Nêu một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc-Nam?
- Khu vực Bắc Bộ: Trà Cổ, Hạ Long, Đồ Sơn,…
- Khu vực Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô.
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né,…
- Khu vực Nam Bộ: Vũng Tàu, Côn Đảo, Cà Mau, Phú Quốc,…
Xem thêm các đề cương ôn tập môn Địa Lí học kì 1, học kì 2 chọn lọc, hay khác:
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 8 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 8 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 11 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 11 Học kì 2 năm 2024
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)