Đạo hàm và khảo sát hàm số (Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Đạo hàm và khảo sát hàm số có trong bộ 8 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Toán năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Toán.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Toán 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Toán 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Toán

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Đạo hàm

1.1. Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm x0 thuộc khoảng đó. Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn limxx0fxfx0xx0 thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x0 và được kí hiệu là f'(x0) hoặc y'x0.

1.2. Ý nghĩa Vật lí của đạo hàm

Đạo hàm xuất hiện trong nhiều khái niệm Vật lí. Chẳng hạn: Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = s(t), với s = s(t) là một hàm số có đạo hàm. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số s = s(t) tại t0: v(t0) = s'(t0).

1.3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

• Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đó tại điểm M0x0;fx0.

• Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0x0;fx0

y = f'x0xx0+fx0.

1.4. Đạo hàm của hàm hợp

Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là u'x và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u là y'u thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là y'x=y'uu'x.

1.5. Đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp

Đạo hàm và khảo sát hàm số (Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025)

1.6. Quy tắc tính đạo hàm

Cho u = u(x), v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định và C là hằng số.

Ta có:

Đạo hàm và khảo sát hàm số (Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025)

2. Tính đơn điệu của hàm số

2.1. Định lí

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K, trong đó K là một khoảng, một đoạn hoặc nửa khoảng.

• Nếu f'x0,xK và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số y = f(x) đồng biến trên K.

• Nếu f'x0,xK và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên K.

• Nếu f'x=0,xK thì hàm số y = f(x) không đổi trên K.

2.2. Các bước để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số y = f(x).

Bước 2. Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm xi(i = 1,2,...,n) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên của f(x) hoặc bảng xét dấu của f'(x).

Bước 4. Kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

⮚ Chú ý: Ta cũng có thể nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng cách quan sát hình dáng của đồ thị đi lên (hàm số đồng biến) hoặc đi xuống (hàm số nghịch biến).

3. Cực trị của hàm số

3.1. Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên tập K, trong đó K là một khoảng, một đoạn hoặc nửa khoảng và x0K.

• Điểm x0 gọi là điểm cực đại của hàm số y = f(x) nếu tồn tại một khoảng (a; b) sao cho

x0a;bKfx0>fx,xa;b\x0.

Khi đó f(x0) gọi là giá trị cực đại (hay cực đại) của hàm số y = f(x).

• Điểm x0 gọi là điểm cực tiểu của hàm số y = f(x) nếu tồn tại một khoảng (a; b) sao cho

x0a;bKfx0<fx,xa;b\x0.

Khi đó f(x0) gọi là giá trị cực tiểu (hay cực tiểu) của hàm số y = f(x).

Điểm cực đại và điểm cực tiểu của hàm số được gọi chung là điểm cực trị của hàm số đó; giá trị cực đại (cực đại) và giá trị cực tiểu (cực tiểu) của hàm số được gọi chung là giá trị cực trị (hay cực trị) của hàm số đó.

Nếu x0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x) thì điểm Mx0;fx0 được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x).

3.2. Định lí

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm x0 và có đạo hàm trên các khoảng (a; x0) và (b; x0) . Khi đó:

• Nếu f'(x) < 0 với mọi x ∈ (a; x0) và f'x>0xx0;b thì hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại điểm x0.

• Nếu f'(x) > 0 với mọi x ∈ (a; x0) và f'x<0xx0;b thì hàm y = f(x) số đạt cực đại tại điểm x0.

3.3. Các bước tìm điểm cực trị của hàm số f(x)

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số f(x).

Bước 2. Tính đạo hàm f;(x). Tìm các điểm xi(i = 1,2,...,n) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên của hàm số f(x) hoặc bảng xét dấu f'(x).

Bước 4. Kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

4. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

4.1. Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D.

• Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên D nếu f(x) ≤ M với mọi x ∈ D và tồn tại x0 ∈ D sao cho f(x0) = M. Kí hiệu M=maxDfx.

• Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên D nếu f(x) ≥ m với mọi x ∈ D và tồn tại x0 ∈ D sao cho f(x0) = m. Kí hiệu m=minDfx.

4.2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng đạo hàm

• Để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, ta thường vẽ bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta có thể chỉ ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và có đạo hàm trên khoảng (a; b), có thể trừ một số hữu hạn điểm. Nếu f'(x) chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc khoảng (a; b) thì ta có quy tắc tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [a; b] như sau:

Bước 1. Tìm các điểm x1,x2,...,xn thuộc khoảng (a; b) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính fa,fx1,fx2,  ...  ,fxn,fb.

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2. Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m.

Khi đó: M=maxa;bfxm=mina;bfx.

⮚ Chú ý:

• Nếu y = f(x) đồng biến trên [a; b] thì mina;bfx=famaxa;bfx=fb.

• Nếu y = f(x) nghịch biến trên [a; b] thì mina;bfx=fbmaxa;bfx=fa.

• Hàm số liên tục trên một khoảng có thể không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên khoảng đó.

5. Đường tiệm cận

5.1. Đường tiệm cận ngang

Đường thẳng y = y0 được gọi là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx+fx=y0 hoặc limxfx=y0.

5.2. Đường tiệm cận đứng

Đường thẳng x = x0 được gọi là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

limxx0+fx=+;         limxx0fx=+;

limxx0+fx=;         limxx0fx=.

5.3. Đường tiệm cận xiên

Đường thẳng y=ax+b  a0 được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx+fxax+b=0 hoặc limxfxax+b=0.

⮚ Chú ý: Có thể tìm hệ số a, b trong phương trình của đường tiệm cận xiên y = ã + b theo công thức sau: a=limx+fxx,b=limx+fxax hoặc a=limxfxx,b=limxfxax.

6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị một số hàm số thường gặp

6.1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Khảo sát hàm số bậc ba y = f(x) = ax3+bx2+cx+d  a0

a) Tập xác định: D = ℝ.

b) Đạo hàm: y'=3ax2+2bx+c.

Trường hợp 1. ∆y' > 0 thì phương trình y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1; x2.

Khi đó, hàm số có hai điểm cực trị x1; x2. và x1+x2=2b3ax1x2=c3a (định lý Viet).

Trường hợp 2. ∆y' ≤ 0 thì phương trình y' = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép thì hàm số không có cực trị. Khi đó, hàm số luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên ℝ.

c) Bảng biến thiên và đồ thị

Trường hợp 1. ∆y' > 0

Đạo hàm và khảo sát hàm số (Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Trường hợp 2. ∆y' ≤ 0

Đạo hàm và khảo sát hàm số (Chuyên đề Toán ôn thi Tốt nghiệp 2025)

⮚ Chú ý: Đồ thị hàm số bậc ba y = f(x) = ax3+bx2+cx+d   a0 có tâm đối xứng là điểm Ib3a;fb3a. Hoành độ b3a của tâm đối xứng đó là nghiệm của phương trình y''=0.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Toán 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Toán 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Toán

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học