Giáo án Văn 10 bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đặng Trần Côn)
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức
- HS nắm những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Cảm nhận được tâm trạng cô đơn, sầu muộn của người chinh phụ trong tình cảnh lẻ loi khi chồng đi chinh chiến; thấy được tiếng nói tố cáo chiến tranh phong kiến và đề cao hạnh phúc lứa đôi;
- Thấy được sự tài hoa, tinh tế trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu, tiếp cận thể loại ngâm khúc.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nội tâm nhân vật trong tác phẩm trữ tình.
- Kỹ năng đọc diễn cảm, kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ
- Ngợi ca sự đợi chờ thủy chung, son sắt của chinh phụ khi người chồng đi chinh chiến ngoài biên ải xa xôi.
- Có thái độ phê phán chiến tranh phi nghĩa.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực đọc hiểu văn học trung đại.
- Năng lực trình bày trước tập thể
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học, sáng tạo.
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức – kĩ năng, Thiết kế bài dạy, TV, phiếu học tập
2. HS: SGK, vở ghi, vở soạn – chuẩn bị bài theo nhóm
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ ra sự khác biệt giữa Tào Tháo và Lưu Bị trong đoạn trích “Tào Tháo uống rượu luận anh hùng”.
3. Bài mới
● Hoạt động 1, khởi động
- GV: Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX? Những nét chính về nội dung của văn học giai đoạn này? Kể tên các tác phẩm, tác giả tiêu biểu?
- HS trả lời.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
Mở đầu tác phẩm Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn viết:
Thuở đất trời nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Cuộc chiến tranh phong kiến giữa tập đoàn Lê - Trịnh với nhà Mạc kéo dài cả nửa thế kỉ cùng với cuộc Trịnh - Nguyễn phân tranh cũng diễn ra liên miên trong suốt 45 năm khiến trăm họ phải lầm than, điêu đứng, hàng vạn gia đình lâm vào cảnh tan tác, chia ly như mẹ phải xa con, con xa cha và vợ xa chồng. Hôm nay, qua đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trích Chinh phụ ngâm, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về tâm trạng của người chinh phụ có chồng ra chiến trận để thấy được nỗi cô đơn, lẻ bóng và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ đương thời.
● Hoạt động 2, hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
Tìm hiểu chung Dạy học theo dự án GV: Cử HS lên dẫn dắt phần tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (Rèn kĩ năng trình bày trước tập thể) HS: Mời đại diện nhóm 3 trình bày dự án về tác giả, tác phẩm - Nhóm khác đặt câu hỏi phản biện - Nhóm 3, trả lời câu hỏi của các nhóm GV: Nhận xét, phần trình bày của HS và chốt những ý cơ bản Giới thiệu thêm về hoàn cảnh lịch sử và thể loại của tác phẩm - Thời kì Đặng Trần Côn sống có nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra ở quanh kinh thành Thăng Long. Triều đình cất quân đánh dẹp, nhiều trai tráng phải từ giã người thân ra trận. Nhân dân lâm vào cảnh tan tác loạn li. Oán ghét chiến tranh phi nghĩa, cảm thương cho những nỗi khổ đau, mất mát của con người nhất là những người phụ nữ có chồng đi lính. Đặng Trần Côn đã viết Chinh phụ ngâm. - Ngâm là một thể loại văn học cổ, xuất hiện và phát triển mạnh ở Việt Nam vào giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX mà hai thành tựu nổi bật là Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn và Cung oán ngâm của Nguyễn Gia Thiều. Chinh phụ ngâm là tác phẩm mở đầu, cũng là tác phẩm đặc sắc nhất của thể loại ngâm khúc. Chuyển tiếp: GV: Thông qua việc chuẩn bị bài và phần tiểu dẫn, trình bày vị trí và nội dung đoạn trích? HS: Trình bày GV: Hoàn thiện |
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Dịch giả a. Tác giả: Đặng Trần Côn (? -?) - Sống vào khoảng thế kỉ XVIII, thời kì lịch sử rối ren, loạn lạc - Là một danh sĩ nổi tiếng hiếu học, tài ba - Các tác phẩm: Chinh phụ ngâm, thơ và phú bằng chữ Hán. b. Dịch giả * Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748) - Là người nổi danh tài sắc xứ Kinh Bắc - Tác giả của tập truyện chữ Hán Truyền kì tân phả. * Phan Huy Ích (1750 - 1782) - Là người học rộng, tài cao, đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi - Sáng tác còn có Dụ Am văn tập, Dụ Am ngâm lục. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác: Vào khoảng những năm 40 của TK XVIII, có nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra ở kinh thành Thăng Long. Triều đình cất quân đi đánh dẹp, nhiều trai tráng phải từ giã gia đình ra mặt trận. Đặng Trần Côn “cảm thời thế mà làm ra”. b. Thể loại, thể thơ. - Thể loại: ngâm khúc. - Thể thơ: Trường đoản cú (nguyên tác), song thất lục bát (bản dịch). c. Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: - Giá trị nội dung: + Là tiếng nói oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa. + Thể hiện khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi. - Giá trị nghệ thuật: + Bút pháp trữ tình miêu tả nội tâm sâu sắc. + Hình ảnh, ngôn ngữ đậm tính tượng trưng ước lệ; bản dịch đã đưa ngôn ngữ dân tộc lên tầm cao mới. 3. Đoạn trích: a. Vị trí: Từ câu 193 đến câu 216. b. Đại ý: Viết về tình cảnh và tâm trạng người chinh phụ phải sống cô đơn, buồn khổ trong thời gian dài người chồng đi đánh trận, không có tin tức, không rõ ngày về. |
Đọc hiểu văn bản GV hướng dẫn HS cách đọc: Chú ý kết cấu đối xứng ở những câu thất, tiểu đối ở câu bát, các từ láy, câu hỏi tu từ trong đoạn trích. HS: Đọc văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích trong SGK. ? Theo em đoạn trích có thể được chia làm mấy phần? HS: Trả lời GV: Nhận xét và chốt lại các ý kiến. Hoạt động nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. HS thảo luận theo bàn: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu các nhóm thực hiện các yêu cầu: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ trong các câu thơ? Qua đó cho thấy tâm trạng gì của người chinh phụ? - Tác giả sử dụng những nghệ thuật nào? Ý nghĩa? HS: Thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi, cử đại diện trình bày. GV: Nhận xét phần trình bày của các nhóm. - Các hình ảnh: ngọn đèn, hoa đèn,…gợi cho ta sự liên tưởng đến câu ca dao nào? (Đèn thương nhớ ai mà đèn không tắt) GV nhận xét, mở rộng - Trong im lặng dằng dặc, dưới ánh đèn đêm thăm thẳm, chinh phụ trẻ chỉ còn biết trò chuyện với cái bóng của chính mình, với ngọn đèn→ Gợi cho ta cảm nhận được nỗi cô đơn đến khắc khoải và vô vọng của người chinh phụ GV: Từ việc tìm hiểu các câu thơ, em có cảm nhận gì về tâm trạng của người chinh phụ? Qua đó, tác giả muốn bộc lộ thái độ, tình cảm gì? HS: Trả lời GV liên hệ thực tế: Em suy nghĩ về đức hi sinh của người phụ nữ trong xã hội xưa và nay? HS: Nêu cảm nhận, liên hệ GV: Tích hợp giáo dục HS |
II/ Đọc hiểu văn bản 1. Đọc hiểu khái quát a. Đọc – chú thích b. Bố cục: + 16 câu đầu: Nỗi cô đơn, lẻ loi của người chinh phụ. + 8 câu cuối: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ 2. Đọc hiểu chi tiết 2.1. Mười sáu câu đầu: a. Tám câu đầu: - Dạo hiên vắng, buông rèm, cuốn rèm - hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, không có mục đích trong không gian vắng lặng, chật hẹp → thể hiện sự tù túng, bế tắc của người chinh phụ - Thước chẳng mách tin - Mong chờ chim thước báo tin người chồng mà không có → mòn mỏi chờ đợi trong vô vọng - Bi thiết, buồn rầu → bộc lộ trực tiếp tâm trạng sầu muộn, đau khổ của người chinh phụ - Hình ảnh: + Đèn biết chăng + Đèn có biết…chẳng biết + Hoa đèn…bóng người -> Thời gian chuyển từ ngày sang đêm, người chinh phụ đối diện với ngọn đèn, với chính mình → khao khát được đồng cảm, sẻ chia ⇒ Nghệ thuật: - Các biện pháp tu từ: + Câu hỏi tu từ “Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?”. + Điệp từ: rèm, đèn, biết, dường… để nhấn mạnh. + Điệp ngữ bắc cầu: “Đèn biết chăng, đèn chẳng biết”. + Biện pháp đối lập (Ngoài rèm >< trong rèm, Hoa đèn >< bóng người) - Nghệ thuật miêu tả nội tâm sâu sắc. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa độc thoại nội tâm với lời kể của tác giả. ⇒ Tiểu kết : Tám câu thơ đầu đã diễn tả tâm trạng của người chinh phụ trong không gian cô tịch, chờ mong tin chồng đến thẫn thờ mà chẳng thấy, khao khát sự sẻ chia mà suốt đêm thâu phải đối diện với nỗi cô đơn, tàn tạ theo thời gian. Qua đó thấy được sự cảm thông sâu sắc của tác giả với khát vọng hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ, là tiếng nói oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa. Đó chính là giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. |
● Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
Đọc 8 câu thơ đầu và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu phong cách chức năng ngôn ngữ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau, tác dụng: “Hoa đèn cùng với bóng người khá thương” ?
- HS thảo luận, phát biểu làm các bài tập.
- Gv nhận xét, khẳng định đáp án.
4. Củng cố
- Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ trong 8 câu đầu.
5. Dặn dò
- Học thuộc lòng đoạn trích. Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đặng Trần Côn - Tiếp theo)
- Giáo án Văn 10 bài Truyện Kiều: Phần 1: Tác giả Nguyễn Du
- Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều - Tiếp theo)
- Giáo án Văn 10 bài Nỗi thương mình; Thề nguyền (trích Truyện Kiều)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)