5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 10 Kết nối tri thức (có đáp án)

Với bộ 5 đề thi Học kì 1 Địa Lí 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Địa Lí 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Địa Lí 10.

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Địa Lí 10 bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vòng cực.

D. cực.

Câu 2. Càng về vĩ độ cao

A. nhiệt độ trung bình năm càng lớn.

B. biên độ nhiệt độ của năm càng cao.

C. góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.

D. thời gian có sự chiếu sáng càng dài.

Câu 3. Loại gió nào sau đây có tính chất khô?

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Mậu dịch.

C. Gió mùa.

D. Gió biển, đất.

Câu 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là

A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng.

B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

C. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi.

D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật.

Câu 5. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 6. Băng tuyết khá phổ biến ở vùng

A. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp.

B. ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp.

C. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.

D. hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao.

Câu 7. Độ muối trung bình của đại dương là

A. 32‰.

B. 34‰.

C. 35‰.

D. 33‰.

Câu 8. Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành đất là

A. phong hoá đá để hình thành đất.

B. làm cho đất ẩm và tơi xốp hơn.

C. cung cấp nhiệt độ và độ ẩm cho đất.

D. phá huỷ đá gốc về mặt vật lí và hoá học.

Câu 9. Đất có tuổi già nhất là ở vùng

A. nhiệt đới và cận nhiệt.

B. ôn đới và hàn đới.

C. cận nhiệt và ôn đới.

D. nhiệt đới và ôn đới.

Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới ôn hoà?

A. Xavan.

B. Rừng xích đạo.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây tạo nên các vành đai phân bố thực vật?

A. Độ cao.

B. Hướng nghiêng.

C. Độ dốc.

D. Hướng sườn.

Câu 12. Phạm vi phân bố của lớp vỏ địa lí là

A. giới hạn dưới của tầng ôdôn đến đáy vực thẳm đại Dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá.

B. từ giới hạn dưới của tầng ôdôn xuống đến hết tầng đá badan chỗ tiếp giáp với lớp Manti.

C. từ bề mặt Trái Đất đến hết tầng bình lưu và xuống đến tầng đá badan chỗ tiếp giáp với Manti.

D. từ phía bên trên của bề Trái Đất đến nơi tiếp giáp với lớp Manti và phía trên của các tầng đá.

Câu 13. Các đới gió trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.

B. Gió Tây ôn đới, gió Đông cực, gió Mậu dịch.

C. Gió Đông cực, gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới.

D. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió Tây ôn đới.

Câu 14. Theo hướng từ cực về xích đạo, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự nào sau đây?

A. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng.

B. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.

C. Đài nguyên, rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm.

D. Đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá kim, rừng lá rộng.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất của các khối khí?

A. Khối khí cực rất lạnh.

B. Khối khí chí tuyến rất nóng.

C. Khối khí xích đạo nóng ẩm.

D. Khối khí ôn đới lạnh khô.

Câu 16. Khi một khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh, ở chỗ tiếp xúc sẽ hình thành

A. frông lạnh.

B. frông nóng.

C. khu áp cao.

D. dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 17. Sông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa thường có nhiều nước nhất vào các mùa

A. xuân và hạ.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.

D. thu và đông.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải của sóng thần?

A. Lan truyền phương ngang và tốc độ lớn.

B. Khi vào đến bờ biển có thể cao hơn 20m.

C. Hình thành do hoạt động của con người.

D. Một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 19. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.

B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.

Câu 20. Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là

A. làm đá gốc bị phá huỷ.

B. cung cấp chất hữu cơ.

C. cung cấp chất vô cơ.

D. tạo các vành đai đất.

Câu 21. Cây lá rộng sinh trưởng và phát triển tốt ở loại đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Tầng đất dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt.

B. Tầng đất dày, nghèo chất dinh dưỡng, ẩm tốt.

C. Tầng đất mỏng, độ ẩm và tính chất vật lí tốt.

D. Tầng đất mỏng, thiếu ẩm, tính chất vật lí tốt.

Câu 22. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?

A. Tầng badan chỉ có ở vỏ Trái Đất ở đại dương và vỏ địa lí ở lục địa.

B. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

C. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau.

D. Lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa.

Câu 23. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước sông?

A. Địa thể và thực vật.

B. Chế độ mưa và nhiệt độ.

C. Thực vật và hồ đầm.

D. Nước ngầm và hồ đầm.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với các quy luật địa lí chung của Trái Đất?

A. Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời với nhau.

B. Các quy luật địa đới và phi địa đới không có tác động riêng rẽ.

C. Mỗi quy luật có vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể.

D. Mỗi quy luật chi phối mạnh tất cả các hướng phát triển tự nhiên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế-xã hội.

Câu 2 (2,5 điểm). Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất. Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.D

2.B

3.B

4.B

5.C

6.C

7.C

8.D

9.A

10.D

11.A

12.A

13.A

14.B

15.D

16.B

17.B

18.C

19.B

20.B

21.A

22.A

23.B

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

Biển và đại dương có vai trò to lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong thời đại ngày nay.

- Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật biển, tài nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên, muối biển,...); năng lượng sóng biển, thuỷ triều,...

- Biển và đại dương là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển,...

- Biển và đại dương góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học. Tuy nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương. Vì vậy, con người cần khai thác biển và đại dương một cách hợp lí và bền vững.

0,5

0,5

0,5

2

* Nguyên nhân thay đổi của khí áp

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

- Ngoài ra, khí áp còn thay đổi theo thành phần không khí.

* Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất

- Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp trên Trái Đất phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

- Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực).

- Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực).

- Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực).

- Từ các đai áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Tuy nhiên, các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

1,0

1,5


MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 – ĐỊA 10 KNTT

Tên bài

Mục tiêu

(Kiến thức và kĩ năng)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TH: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa

- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.
- Đọc được bản đồ vành đai động đất, núi lửa.

1

Khí quyển, các yếu tố khí hậu

- Trình bày được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại dương, địa hình.
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất, một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ một số yếu tố của khí hậu (nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,….)
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế.

3

1

1

TH: Đọc biểu đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

- Nêu được các đới, các kiểu khí hậu.
- Đọc được biểu đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.

1

Thủy quyển, nước trên Trái Đất

- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển.

2

1

1

Nước biển và đại dương

- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng song biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Vẽ đươc sơ đồ, phân tích được bản đồ và hình vẽ về nước biển và đại dương.

1

1

1

TH: Phân tích chế độ nước sông Hồng

- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển.

1

Đất trên Trái Đất

- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa.
- Xác định được các tầng đất.
- Phân tích được năm nhân tố hình thành đất và liên hệ với địa phương.

2

1

Sinh quyển

- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.

2

1

TH: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất

Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên Trái Đất.

1

Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí.

1

1

Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và phi địa đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí.

2

1

Tổng

13

0

9

0

2

1

0

1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của

A. bức xạ mặt trời.

B. lớp vỏ lục địa.

C. lớp man ti trên.

D. thạch quyển.

Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vòng cực.

D. cực.

Câu 3. Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi quanh năm theo hướng

A. đông bắc.

B. đông nam.

C. tây bắc.

D. tây nam.

Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.

C. Nơi có frông hoạt động nhiều.

D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 5. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

Câu 6. Hồ núi lửa có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành ở miệng của núi lửa, khá sâu.

B. Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách.

C. Hình thành tại các nơi lún sụt và nứt vỡ.

D. Con người tạo ra với mục đích khác nhau.

Câu 7. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 8. Đất được hình thành do tác động tổng hợp của những nhân tố nào sau đây?

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.

B. Thời gian, con người, thực vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ.

C. Đá mẹ, khí hậu, động vật, địa hình, thời gian, con người.

D. Khí hậu, vi sinh vật, đá mẹ, địa hình, thời gian, con người.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?

A. Không đồng thời tác động.

B. Tác động theo các thứ tự.

C. Có mối quan hệ với nhau.

D. Không ảnh hưởng nhau.

Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới nóng?

A. Xavan.

B. Rừng xích đạo.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 11. Giới hạn sâu nhất của sinh quyển xuống đến

A. 13km.

B. 12km.

C. 11km.

D. 10km.

Câu 12. Đáy của lớp vỏ phong hóa là

A. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.

B. giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.

C. giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa.

Câu 13. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.

B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.

C. Áp cao, áp thấp, áp thấp, áp cao.

D. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.

Câu 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?

A. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.

B. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.

C. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.

D. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.

Câu 15. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở

A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.

B. phản hồi vào không gian.

C. các tầng khí quyển hấp thụ.

D. phản hồi của băng tuyết.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

A. có dòng biển lạnh.

B. bức xạ Mặt Trời lớn.

C. có khu vực áp cao.

D. diện tích lục địa lớn.

Câu 17. Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

A. xuân và hạ.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.

D. thu và đông.

Câu 18. Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?

A. Cung cấp nhiều trang thiết bị.

B. Cung cấp nguồn năng lượng.

C. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.

D. Cung cấp tài nguyên sinh vật.

Câu 19. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. đổi chiều theo mùa.

B. chảy về hướng tây.

C. nóng lạnh thất thường.

D. chảy về hướng đông.

Câu 20. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là

A. cung cấp vật chất hữu cơ.

B. góp phần làm phá huỷ đá.

C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

D. phân giải, tổng hợp chất mùn.

Câu 21. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua

A. nhiệt độ và độ ẩm.

B. độ ẩm và lượng mưa.

C. lượng mưa và gió.

D. độ ẩm và khí áp.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?

A. Lớp vỏ địa lí ở lục địa bao gồm tất cả các lớp của vỏ đại dương.

B. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển không có sự xâm nhập lẫn nhau.

C. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí và vỏ đại dương.

D. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

Câu 23. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có

A. địa hình phức tạp.

B. nhiều thung lũng.

C. nhiều đỉnh núi cao.

D. độ dốc địa hình.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do

A. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.

B. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao.

C. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao.

D. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày tính chất của nước biển và đại dương.

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.B

3.A

4.A

5.D

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.C

12.D

13.A

14.A

15.A

16.C

17.A

18.A

19.A

20.D

21.A

22.D

23.D

24.A

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Độ muối

- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng.

- Độ muối trung bình của nước biển là 35%o.

- Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.

- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.

- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.

* Nhiệt độ

- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.

- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm. Nhiệt độ nước biển mùa hạ cao hơn mùa đông.

- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Nhiệt độ nước biển cũng giảm dần theo độ sâu.

0,75

0,75

2

Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

- Khí áp: Vùng áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa. Vùng áp thấp thường có lượng mưa lớn, như vùng Xích đạo. Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến.

- Frông: Dọc các frông nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị lạnh đi, gây ra mưa. Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.

- Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

- Dòng biển: Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.

- Địa hình: Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều, nhưng tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít và khô ráo.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Xem thử

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học