Top 50 Đề thi Địa Lí 10 Cánh diều có đáp án

Bộ 50 Đề thi Địa Lí lớp 10 Cánh diều năm học 2023 - 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 10.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Địa Lí 10 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 1

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 1

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 2

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2

Xem thêm đề thi Địa 10 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?

A. Khoa học xã hội.

B. Khoa học tự nhiên.

C. Kinh tế vĩ mô.

D. Xã hội học.

Câu 2. Môn Địa lí được học ở

A. tất cả các cấp học phổ thông.

B. tất cả các môn học ở tiểu học.

C. cấp trung học, chuyển nghiệp.

D. cấp tiểu học, trung học cơ sở.

Câu 3. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Điểm.

D. Tượng hình.

Câu 4. Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong

A. nông nghiệp, công nghiệp.

B. quân sự, hàng không.

C.đời sông hàng ngày.

D. giáo dục, du lịch.

Câu 5. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ

A. nam đến bắc.

B. đông sang tây.

C. bắc đến nam.

D. tây sang đông.

Câu 6. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?

A. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

B. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.

C. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.

D. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.

Câu 7. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là

A. 90o.

B. 120o.

C. 150o.

D. 180o.

Câu 8. Múi giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua mang số

A. 9.

B. 12.

C. 10.

D. 11.

Câu 9. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là

A. sinh quyển.   B. khí quyển.   C. thạch quyển.   D. thủy quyển.

Câu 10. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

Câu 11. Các quá trình ngoại lực bao gồm có

A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.

B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.

D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.

Câu 12. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở

A. bề mặt Trái Đất.

B. tầng khí đối lưu.

C. ở thềm lục địa.

D. lớp man ti trên.

Câu 13. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để

A. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.

B. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.

C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.

D. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.

Câu 14. Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về

A. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương.

B. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.

C. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất.

D. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.

Câu 15. Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là

A. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.

B. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.

C. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.

D. có những sống núi ngầm ở đại dương.

Câu 16. Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. chấm điểm.

Câu 17. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. kí hiệu.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. chấm điểm.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?

A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

Câu 19. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?

A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

B. Từ chí tuyến đến vòng cực.

C. Từ vòng cực đến cực.

D. Từ cực đến chí tuyến.

Câu 20. Những ngày nào sau đây ở mọi nơi trên Trái Đất có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. 21/3 và 23/9.

B. 23/9 và 22/6.

C. 21/3 và 22/12.

D. 22/6 và 21/3.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.

C. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 22. Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?

A. Bậc thềm sóng vỗ.

B. Bán hoang mạc.

C. Hang động đá vôi.

D. Địa hình phi-o.

Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 24. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Vòng cực.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.

- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực

Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.A

3.C

4.C

5.D

6.A

7.D

8.B

9.C

10.C

11.B

12.A

13.A

14.D

15.B

16.C

17.A

18.D

19.C

20.A

21.D

22.C

23.A

24.C

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Giờ địa phương

+ Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng.

+ Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời.

- Giờ khu vực

+ Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực).

+ Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich ở Anh).

1,0

1,0

2

- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm và mưa lớn với mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Nền nhiệt, ẩm cao làm đất đá dễ bị phong hóa, bóc mòn do nước hoặc gió.

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc -> Vận chuyển mạnh mẽ các vật liệu bóc mòn đến các khu vực thấp bồi tụ nên các dạng địa hình mới.

- Bóc mòn và bồi tụ đã góp phần tạo nên những dạng địa hình mới và sự đa dạng của địa hình ở Việt Nam. Đó là đồi núi cao, cao nguyên, đồng bằng hạ lưu sông, vịnh, cồn cát, bãi cát, đầm phá,…

1,0

1,0

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

A. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

B. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.

C. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.

D. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.

Câu 2. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. xích đạo và chí tuyến.

B. chí tuyến và ôn đới.

C. ôn đới và cực.

D. cực và xích đạo.

Câu 3. Khí áp là sức nén của

A. không khí xuống mặt Trái Đất.

B. luồng gió xuống mặt Trái Đất.

C. không khí xuống mặt nước biển.

D. luồng gió xuống mặt nước biển.

Câu 4. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.

B. cực về ôn đới.

C. chí tuyến về xích đạo.

D. cực về xích đạo.

Câu 5. Nước trên lục địa gồm nước ở

A. trên mặt, nước ngầm.

B. trên mặt, hơi nước.

C. nước ngầm, hơi nước.

D. băng tuyết, sông, hồ.

Câu 6. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

A. mưa.

B. đầm.

C. sông.

D. hồ.

Câu 7. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. thẳng đứng.

B. xoay tròn.

C. chiều ngang.

D. xô vào bờ.

Câu 8. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

A. trăng tròn và không trăng.

B. trăng khuyết và không trăng.

C. trăng khuyết và trăng tròn.

D. không trăng và có trăng.

Câu 9. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

A. sinh vật.

B. động vật.

C. thực vật.

D. vi sinh vật.

Câu 10. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.

B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.

C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.

D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.

Câu 11. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ

A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.

B. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

C. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.

D. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

Câu 12. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là

A. độ sâu khoảng 9000m.

B. phía trên tầng đá badan.

C. độ sâu khoảng 5000m.

D. đáy vực thẳm đại Dương.

Câu 13. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. độ cao.

C. kinh độ.

D. các mùa.

Câu 14. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. độ cao.

C. đông tây.

D. các mùa.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với khí quyển?

A. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.

C. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.

D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 16. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Xích đạo, chí tuyến.

B. Chí tuyến, ôn đới.

C. Ôn đới, cực.

D. Cực, chí tuyến.

Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

A. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.

B. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

C. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.

D. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

Câu 18. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?

A. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.

B. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

C. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.

D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Dao động thường xuyên.

B. Dao động theo chu kì.

C. Chỉ do sức hút Mặt Trời.

D. Khác nhau ở các biển.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?

A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.

B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.

C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.

D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

A. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.

B. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.

C. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.

D. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

Câu 22. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?

A. Địa đới, địa ô.

B. Địa ô, đai cao.

C. Đai cao, tuần hoàn.

D. Thống nhất, địa đới.

Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.

B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.

C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.

D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

C. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.C

3.A

4.A

5.A

6.C

7.A

8.A

9.C

10.B

11.A

12.D

13.C

14.B

15.D

16.D

17.B

18.A

19.C

20.C

21.C

22.B

23.A

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

Đặc điểm của một số loại gió trên thế giới

Loại gió

Gió Mậu dịch

Gió Tây ôn đới

Gió mùa

Thời gian hoạt động

Quanh năm.

Quanh năm.

Theo mùa.

Nguồn gốc hình thành

Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp xích đạo.

Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp ôn đới.

Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Phạm vi hoạt động

Từ xích đạo đến vĩ độ 300 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

Từ vĩ độ 300 đến vĩ độ 600 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

Một số khu vực thuộc đới nóng và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình.

Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực có hoạt động của gió mùa điển hình.

Hướng gió

Đông Bắc (bán cầu bắc) và Đông Nam (bán cầu nam).

Tây là chủ yếu (bán cầu bắc: Tây Nam, bán cầu Nam: Tây Bắc).

Có sự khác nhau từng khu vực và mùa.

Tính chất

Khô, ít mưa.

Ẩm cao, đem mưa nhiều.

Mùa đông có tính chất khô, mùa hạ có tính chất ẩm.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

2

* Khái niệm:Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

* Biểu hiện của quy luật

- Theo kinh độ (quy luật địa ô)

+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.

- Theo đai cao (quy luật đai cao)

+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.

* Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.

0,25

0,75

0,5

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

A. Hoa Kì.

B. Liên bang Nga.

C. Trung Quốc.

D. Ấn Độ.

Câu 2. Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa

A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

B. số người xuất cư và nhập cư.

C. tỉ suất sinh và người nhập cư.

D. tỉ suất sinh và người xuất cư.

Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

A. động lực phát triển dân số.

B. gia tăng cơ học trên thế giới.

C. số dân ở cùng thời điểm đó.

D. gia tăng dân số có kế hoạch.

Câu 4. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do

A. tỉ lệ tử vong giảm.

B. tỉ lệ tử vong tăng.

C. gia tăng tự nhiên giảm.

D. tỉ lệ sinh giảm.

Câu 5. Tỉ số giới tính được tính bằng

A. số nam trên tổng dân.

B. số nữ trên tổng dân.

C. số nam trên số nữ.

D. số nữ trên số nam.

Câu 6. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?

A. Nông nghiệp.

B. Lâm nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Ngư nghiệp.

Câu 7. Dân số già có những hạn chế nào sau đây?

A. Thiếu lao động.

B. Dân số nhanh.

C. Lao động đông.

D. Thừa lao động.

Câu 8. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

A. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.

B. Tỉ lệ số người phụ thuộc ngày càng tăng lên.

C. Thiếu lao động và cơ nguy cơ suy giảm dân số.

D. Nhu cầu về sức khỏe sinh sản vị thành niên lớn.

Câu 9. Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Vốn.

B. Thị trường.

C. Chính sách.

D. Biển.

Câu 10. Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

A. Tự nhiên.

B. Vị trí địa lí.

C. Thị trường.

D. Nguồn vốn.

Câu 11. Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?

A. Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.

B. Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

C. Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.

D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận

A. công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.

B. nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.

D. công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.

Câu 13. Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

A. nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.

B. dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.

C. công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

D. nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

Câu 14. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng

A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.

C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với GDP?

A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.

B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.

C. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.

D. GDP là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.

Câu 16. Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có

A. quỹ đất đai còn rất nhiều.

B. miền núi và cao nguyên.

C. khoa học chậm phát triển.

D. dân cư phân bố thưa thớt.

Câu 17. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiêu thụ nông nghiệp?

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Dân cư.

D. Nguồn nước.

Câu 18. Trong nông nghiệp, đất trồng được coi là

A. tư liệu sản xuất chủ yếu.

B. đối tượng lao động.

C. công cụ lao động.

D. cơ sở vật chất.

Câu 19. Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?

A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.

B. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.

C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.

D. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.

Câu 20. Cây lương thực bao gồm có

A. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.

B. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.

C. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.

Câu 21. Lúa mì phân bố tập trung ở miền

A. ôn đới và cận nhiệt.

B. cận nhiệt và nhiệt đới.

C. ôn đới và hàn đới.

D. nhiệt đới và ôn đới.

Câu 22. Những nước nào sau đây sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất trên thế giới?

A. Hoa Kì, Thái Lan, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

B. Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

C. Hoa Kì, Bra-xin, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

D. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

Câu 23. Trong nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất

A. khá nhỏ.

B. rất lớn.

C. cơ sở.

D. đi đầu.

Câu 24. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là

A. thể tổng hợp nông nghiệp.

B. vùng nông nghiệp.

C. hợp tác xã nông nghiệp.

D. trung tâm nông nghiệp.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Dân số

1950

1970

1990

2020

Thế giới

2536

3700

5327

7795

Trong đó: Số dân thành thị

751

1354

2290

4379

a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.

b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện quy mô dân số thế giới và tỉ lệ dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 - 2020.

c) Rút ra nhận xét và giải thích.

Câu 2 (1,5 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-C

2-B

3-A

4-A

5-C

6-C

7-A

8-D

9-D

10-B

11-C

12-B

13-A

14-D

15-A

16-C

17-C

18-A

19-A

20-A

21-A

22-C

23-C

24-D

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm):

a) Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị: %)

Năm

Dân số

1950

1970

1990

2020

Thế giới

100,0

100,0

100,0

100,0

Trong đó: Số dân thành thị

29,6

36,6

43,0

56,2

b) Vẽ biểu đồ

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 10 Cánh diều có đáp án (2 đề)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

c) Nhận xét và giải thích

- Dân số thế giới ngày càng tăng và tăng thêm 5259 triệu người.

- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và tăng thêm 26,6%.

- Nguyên nhân

+ Dân số tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, đặc biệt là ở các khu vực châu Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á. Điều kiện sinh hoạt, giáo dục, y tế phát triển giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và tuổi thọ tăng lên,…

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển, một lượng lớn người dân nông thôn vào khu vực đô thị tìm việc làm, định cư,…

Câu 2 (1,5 điểm):

- Vai trò

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

- Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải

A. xây dựng nhiều xí nghiệp.

B. thu hút nhiều người lao động.

C. tạo khối lượng lớn sản phẩm.

D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.

Câu 2. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Khai thác mỏ.

C. Luyện kim.

D. Cơ khí.

Câu 3. Các ngành công nghiệp như dệt - may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

A. gần nguồn nguyên liệu.

B. nông thôn.

C. vùng duyên hải.

D. thị trường tiêu thụ.

Câu 4. Ngành được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là công nghiệp

A. khai thác dầu khí.

B. khai thác than.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.

D. điện tử - tin học.

Câu 5. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?

A. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.

B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.

C. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.

D. Góp phần cải thiện đời sống người dân.

Câu 6. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?

A. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc.

B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.

C. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga.

D. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

Câu 7. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của

A. điểm công nghiệp.

B. khu công nghiệp.

C. trung tâm công nghiệp.

D. vùng công nghiệp.

Câu 8. Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là

A. khu vực có ranh giới rõ ràng.

B. nơi có một đến hai xí nghiệp.

C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.

D. gắn với đô thị vừa và lớn.

Câu 9. Nhận định nào sau đây khôngphải của vùng công nghiệp?

A. Có không gian rộng lớn.

B. Có các ngành phục vụ và bổ trợ.

C. Chỉ gồm các điểm công nghiệp.

D. Có hướng chuyên môn hóa.

Câu 10. Khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?

A. Đóng góp vào nguồn thu của nghiệp địa phương.

B. Cơ sở hình thành các thức tổ chức lãnh thổ khác.

C. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.

D. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Bảo hiểm, hành chính công.

B. Ngân hàng, bưu chính.

C. Giáo dục, thể dục, thể thao.

D. Các hoạt động đoàn thể.

Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến nhịp độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?

A. Quy mô dân số.

B. Tỉ suất giới tính.

C. Cơ cấu theo tuổi.

D. Gia tăng dân số.

Câu 13. Ở các nước đang phát triển, sự bùng nổ của các dịch vụ là hậu quả của

A. nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.

B. quy mô lãnh thổ được mở rộng.

C. tỉ lệ gia tăng dân số quá cao.

D. tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 15. Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung ở

A. hai bờ bắc Đại Tây Dương và bờ tây Thái Bình Dương.

B. ven bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Ấn Độ Dương

C. bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Bắc Băng Dương.

D. phía nam Ấn Độ Dương và bờ tây Thái Bình Dương.

Câu 16. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là

A. Nhật Bản.

B. Panama.

C. Hoa Kì.

D. LB Nga.

Câu 17. Dịch vụ tài chính không bao gồm có

A. tạo hàng hóa.

B. nhận tiền gửi.

C. cấp tín dụng.

D. thanh khoản.

Câu 18. Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.

B. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.

C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.

Câu 19. Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là

A. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Hoa Kì, Tây Âu, Hàn Quốc, Bra-xin.

C. Hoa Kì, Tây Âu, Ấn Độ, Ac-hen-ti-na.

D. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.

Câu 20. Các cường quốc về xuất nhập khẩu hiện nay là

A. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ca-na-đa.

B. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ấn Độ.

C. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp.

D. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, LB Nga.

Câu 21. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính

A. phát triển.

B. cố định.

C. không đổi.

D. ổn định.

Câu 22. Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành

A. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.

B. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.

C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.

D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.

Câu 23. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong

A. môi trường sống lành mạnh.

B. tình hình an ninh toàn cầu tốt.

C. nền kinh tế tăng trưởng cao.

D. xã hội đảm bảo sự ổn định.

Câu 24. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện

A. toàn thế giới.

B. các nước đang phát triển.

C. các nước kinh tế phát triển.

D. từng châu lục.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm). Hãy nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-D

2-B

3-D

4-D

5-B

6-D

7-A

8-D

9-C

10-D

11-B

12-D

13-C

14-B

15-A

16-A

17-A

18-D

19-A

20-C

21-A

22-B

23-A

24-A

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm):

Công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất thông qua quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm với những đặc điểm sau:

- Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.

- Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao.

- Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.

- Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.

Câu 2 (2,5 điểm):

Bưu chính viễn thông là ngành không thể thiếu trong cơ sở hạ tầng của quốc gia. Sự phát triển và phân bố của ngành này chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó có:

- Trình độ phát triển kinh tế: kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.

- Khoa học - công nghệ: tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới (như dịch vụ tài chính bưu chính,...); thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.

- Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông.

- Một số nhân tố khác: mức sống dân cư, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học