Đề cương ôn tập Học kì 2 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 KTPL 10 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 Học kì 2.

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 KTPL 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

Bài 19: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam

- Khái niệm hệ thống chính trị

- Đặc điểm của hệ thống chính trị Việt Nam

- Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam

- Nguyên tắc hoạt động

Bài 20: Tiếp theo – Làm rõ vai trò của các thành tố trong hệ thống chính trị Việt Nam

- Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam

-  Vai trò của Nhà nước

- Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội

- Sự phối hợp giữa các thành tố trong hệ thống chính trị

Bài 21: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

I. Quốc hội

- Vị trí, chức năng

- Cơ cấu tổ chức

- Nhiệm vụ và quyền hạn

II. Chủ tịch nước

- Vị trí, vai trò là nguyên thủ quốc gia

- Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu

III. Chính phủ

- Vị trí là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất

- Chức năng, cơ cấu tổ chức

- Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu

Bài 22: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân

I. Tòa án nhân dân

- Vị trí, vai trò

- Cơ cấu hệ thống Tòa án

- Chức năng xét xử và bảo vệ công lý

II. Viện kiểm sát nhân dân

- Vị trí, vai trò

- Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp

- Cơ cấu tổ chức

Bài 23: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

I. Hội đồng nhân dân

- Vị trí là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương

- Cơ cấu tổ chức

- Nhiệm vụ và quyền hạn

II. Ủy ban nhân dân

- Vị trí là cơ quan chấp hành của HĐND và cơ quan hành chính nhà nước

- Cơ cấu tổ chức

- Nhiệm vụ và quyền hạn

III. Mối quan hệ giữa HĐND và UBND

- Tính thống nhất trong hoạt động quản lý nhà nước ở địa phương

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Bộ phận nào được xem là trụ cột của hệ thống chính trị ở nước ta?

A. Quốc hội.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 2. Các bộ phận trong hệ thống chính trị nước ta có chung mục đích vì lợi ích của đối tượng nào?

A. Nhân dân và của cả dân tộc Việt Nam.

B. Đảng và Nhà nước.

C. Quốc hội.

D. Chính phủ.

Câu 3. Những vấn đề quan trọng nhất của đất nước được quyết định bởi tập thể theo chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên là nội dung thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam?

A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt thể hiện đặc điểm nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Tính thống nhất.

B. Tính nhân dân.

C. Tính quyền lực.

D. Tính pháp chế XHCN.

Câu 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện rõ tính dân chủ trong bộ máy nhà nước Việt Nam?

A. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất

B. Mọi quyền lực thuộc về Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

D. Quyền lực được phân công rõ ràng, không chịu sự giám sát của ai

Câu 6. Nguyên tắc “mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân” trong tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam được thể hiện thông qua:

A. Nhân dân có quyền trực tiếp ban hành các văn bản pháp luật

B. Nhân dân bầu ra các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

C. Nhân dân quyết định mọi chính sách kinh tế – xã hội

D. Mọi người dân đều được tham gia điều hành nhà nước

Câu 7. Trong một buổi sinh hoạt lớp, giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai trò là đại biểu Hội đồng nhân dân và thảo luận về vấn đề bảo vệ môi trường tại địa phương. Nhóm của bạn An đưa ra giải pháp và dự thảo nghị quyết, sau đó đề xuất Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện.

Câu hỏi: Tình huống trên thể hiện mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân như thế nào?

A. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính thực hiện chỉ đạo UBND

B. Hội đồng nhân dân giám sát, quyết định chính sách và UBND tổ chức thực hiện

C. Hội đồng nhân dân chỉ có chức năng tư vấn, không quyết định gì

D. Hội đồng nhân dân ban hành luật còn UBND thực hiện xét xử

Câu 8. Sau khi tham dự phiên xét xử công khai tại Tòa án nhân dân quận X, bạn Hưng thắc mắc vì sao Viện kiểm sát lại có mặt trong phiên tòa mà không phải là người tuyên án.

Câu hỏi: Việc Viện kiểm sát tham gia phiên tòa nhưng không tuyên án phản ánh rõ đặc điểm nào của bộ máy nhà nước?

A. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan

B. Mỗi cơ quan thực hiện nhiều chức năng cùng lúc

C. Phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước

D. Viện kiểm sát có vai trò xét xử ngang hàng với Tòa án

Câu 9. Cơ quan thực hiện quyền hành pháp ở nước ta là cơ quan nào?

A. Chính phủ.

B. Uỷ ban nhân dân.

C. Toà án nhân dân.

D. Quốc hội.

Câu 10. Quốc hội thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Kiểm sát hoạt động tư pháp.

B. Xét xử.

C. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

D. Công tố.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cơ quan nào sau đây ban hành Hiến pháp?

A. Chính phủ.

B. Quốc hội.

C. Tòa án nhân dân.

D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 2. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?

A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.

B. Cộng hòa hỗn hợp.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền con người được cơ quan nào công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm?

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Nhà nước.

Câu 4. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền như thế nào đối với những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền quản lý xã hội.

D. Quyền đáp trả.

Câu 5. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do cơ quan nào là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí?

A. Nhà nước.

B. Tòa án.

C. Viện kiểm sát.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 6. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản

A. cá nhân.

B. công.

C. riêng.

D. đi kèm.

Câu 7. Cơ quan lập pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan

A. đại biểu của nhân dân.

B. hành chính nhà nước.

C. xét xử, kiểm sát.

D. ngang bộ.

Câu 8. Hội đồng nhân dân xã thuộc loại cơ quan nào sau đây?

A. Đại biểu của nhân dân.

B. Hành chính nhà nước.

C. Kiểm sát nhà nước.

D. Kiểm toán nhà nước.

Câu 9. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước cấp Trung ương của nước ta gồm

A. Chính phủ, bộ, ban và cơ quan ngang bộ, ban.

B. Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

C. Chủ tịch Quốc hội, bộ và cơ quan ngang bộ.

D. Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ.

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước chủ thể nào sau đây?

A. Nhân dân.

B. Đảng viên.

C. Nhà nước.

D. Tòa án.

Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức

A. đại biểu cao nhất của Nhân dân.

B. đứng đầu Nhà nước về đối nội và đối ngoại.

C. lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội.

D. quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt Nam.

Câu 12. Với các lĩnh vực như cán bộ, công tác đối ngoại, an ninh, quốc phòng, Đảng sẽ lãnh đạo theo tính chất

A. trực tiếp và tuyệt đối.

B. gián tiếp và luân chuyển.

C. trực tiếp và luân chuyển.

D. gián tiếp và tuyệt đối.

Câu 13. Trong tổ chức và hoạt động, tất cả các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị phải tuân thủ theo

A. sự lãnh đạo của Đảng.

B. nghị định của Chính phủ.

C. quy định của Nhà nước.

D. thông tư của bộ công an.

Câu 14. Nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quyền lực nhà nước thuộc về

A. nhân dân.

B. Quốc hội.

C. Chính phủ.

D. đảng viên.

Câu 15. Nguyên tắc thiết lập nền tảng để hình thành bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc

A. quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

B. tập trung dân chủ.

C. đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa chỉ đạo, lãnh đạo tập trung và mở rộng dân chủ là nguyên tắc

A. đảm bảo lãnh đạo của Đảng.

B. pháp chế xã hội chủ nghĩa.

C. tập trung dân chủ.

D. quyền lực nhân dân.

Câu 17. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nguyên tắc làm việc của Quốc hội là làm việc theo

A. chế độ hữu nghị, tập thể.

B. chế độ quyết định theo lãnh đạo.

C. chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.

D. chế độ hữu nghị và quyết định theo đa số.

Câu 18. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Quốc hội là

A. kì họp.

B. phiên họp.

C. tố tụng.

D. công tố.

Câu 19. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Quốc hội họp thường lệ mỗi năm bao nhiêu kì họp?

A. 2 kì.

B. 3 kì.

C. 1 kì.

D. 4 kì.

Câu 20. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chịu sự giám sát của

A. Quốc hội.

B. Hội đồng nhân dân.

C. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 21. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân bao gồm

A. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát cấp tỉnh.

B. Viện kiểm sát quân sự và Viện kiểm sát Trung ương.

C. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự.

D. Viện kiểm sát chuyên trách và Viện kiểm sát quân sự.

Câu 22. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành mấy cấp?

A. Bốn.

B. Năm.

C. Ba.

D. Hai

Câu 23. Cơ quan nào dưới đây do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra?

A. Tòa án nhân dân.

B. Viện kiểm sát nhân dân.

C. Ủy ban nhân dân.

D. Quốc hội.

Câu 24. Cơ quan nào sau đây được gọi là Chính quyền địa phương?

A. Sở Nội vụ.

B. Uỷ ban Dân tộc.

C. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.

D. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). Tính thống nhất và tính nhân dân của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Xác định hành vi đúng/sai ở những tình huống sau:

a. Anh T bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cho người mình thích mà không quan tâm tới trình độ, năng lực của ứng viên.

b. Cán bộ Uỷ ban nhân dân xã A lập nhiều kênh tiếp nhận thông tin để thu thập ý kiến phản hồi, góp ý, phản ánh của người dân trên địa bàn.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học