Top 100 Đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Bộ 100 Đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 10.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Sinh 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Sinh 10 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Sinh 10 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Sinh 10 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Sinh 10 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Xem thêm đề thi Sinh 10 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Vai trò nào sau đây thể hiện vai trò của Sinh học trong nghiên cứu y học?

A. Dùng vi sinh vật phân hủy rác thải để tạo phân bón.

B.Trị các bệnh liên quan đến sai hỏng vật chất di truyền bằng liệu pháp gene.

C.Tạo ra giống cây trồng năng suất cao.

D.Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống là đối tượng nghiên cứu của

A. sinh học.

B.hóa sinh học.

C.tế bào học.

D.sinh vật học.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.

C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.

D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây nếu áp dụng sẽ gây ra làn sóng dư luận về đạo đức sinh học?

A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm bảo tồn loài cây quý hiếm.

B. Chuyển gene tạo ra loại rau có giá trị dinh dưỡng cao.

C. Sản xuất vaccine phòng virus corona ở người bằng công nghê mRNA.

D. Thử nghiệm thuốc trên con người vì mục đích lợi nhuận.

Câu 5: Trình tự nào sau đây đúng khi thực hiện phương pháp quan sát?

A. Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu → Xác định đối tượng quan sát → Xác định công cụ quan sát.

B. Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu → Xác định công cụ quan sát → Xác định đối tượng quan sát.

C. Xác định đối tượng quan sát → Xác định công cụ quan sát → Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu.

D. Xác định đối tượng quan sát → Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu → Xác định công cụ quan sát.

Câu 6: Trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng đầu tiên cần có là

A. quan sát.

B.xây dựng giả thuyết.

C.thiết kế và tiến hành thí nghiệm.

D.báo cáo kết quả.

Câu 7: Chức năng của micropipette là

A. dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ.

B. dùng để hút xả một lượng mẫu chính xác.

C. dùng để quan sát những vật mà mắt thường không nhìn thấy được.

D. dùng để tách và phân lập các bào quan.

Câu 8: Genbank là một trong số các ngân hàng phổ biến giúp dữ liệu lưu trữ trình tự gene, đây là ứng dụng của ngành

A. nông nghiệp.

B.y học.

C.tin sinh học.

D.dược học.

Câu 9: Trình tự nào sau đây đúng khi sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao?

A. Cơ thể → Quần thể → Tế bào → Quần xã – Hệ sinh thái → Sinh quyển.

B.Sinh quyển → Cơ thể → Quần thể → Quần xã – Hệ sinh thái → Tế bào.

C. Tế bào → Quần thể → Cơ thể → Quần xã – Hệ sinh thái → Sinh quyển.

D. Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Quần xã – Hệ sinh thái → Sinh quyển.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?

A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B. Hệ thống kín và tự điều chỉnh.

C. Hệ thống mở và tự điều chỉnh.

D. Liên tục tiến hóa.

Câu 11: Tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống được gọi là

A. các cấp độ tổ chức của vật chất.

B. các cấp độ tổ chức của cơ thể.

C. các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

D. các cấp độ tổ chức trên cơ thể.

Câu 12: Tập hợp các cá thể Cá cóc phân bố ở khu vực rừng nhiệt đới Tam Đảo gọi là

A. quần thể.

B. cơ thể.

C. hệ sinh thái.

D. quần xã.

Câu 13: Đặc điểm được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là

A. đặc điểm mới.

B. đặc điểm phức tạp.

C. đặc điểm nổi trội.

D. đặc điểm đặc trưng.

Câu 14: Ông là một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi quan sát nhiều loài nguyên sinh vật trong giọt nước ao. Ông là

A.Robert Hooke.

B.Matthias Schleiden.

C.Theodor Schwann.

D. Antonie van Leeuwenhoek.

Câu 15: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là

A. tế bào.

B. mô.

C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B.Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể thực vật và là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D.Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt dộng của các cơ quan trong tế bào.

Câu 17: Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?

A. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ các bào quan.

B. Sinh vật đơn bào có cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.

C. Sinh vật đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, hoạt động riêng lẻ, không có mối quan hệ với nhau.

D. Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra bên ngoài tế bào.

Câu 18: Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?

A. 92.

B. 25.

C. 30.

D. 110.

Câu 19: Trong thành phần cấu tạo của diệp lục, có nguyên tố nào sau đây?

A. Mn.

B. Zn.

C. Cu.

D. Mg.

Câu 20: Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

A. phân tử sinh học.

B. nguyên tử.

C. tinh thể.

D. phân tử lí học.

Câu 21: Đâu là loại đường đơn trong các phân tử sau?

A.Saccharose.

B.Glycogen.

C.Fructose.

D. Maltose.

Câu 22: Protein là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố là

A.C, H, O, P.

B.C, H, O, S.

C.C, H, O, N.

D.P, S, N, O.

Câu 23: Đơn phân của nucleic acid là

A.glucose.

B.acid béo.

C.amino acid.

D.nucleotide.

Câu 24: Trong thành phần của củ khoai tây có nhiều chất nào sau đây?

A.Tinh bột.

B.Glycogen.

C.Chitin.

D.Dầu thực vật.

Câu 25: Protein không thực hiện các chức năng nào sau đây?

A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.

B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.

D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Câu 26: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong tế bào, có thể sử dụng chất nào sau đây?

A. Dung dịch BaCl2.

B. Dung dịch Sudan III.

C.NaOH.

D.Dung dịch glucose.

Câu 27: Sử dụng lòng trắng trứng gà trong thí nghiệm xác định chất nào trong tế bào?

A.Glucose.

B.Tinh bột.

C.Protein.

D. Lipid.

Câu 28: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi cho dung dịch Benedict vào ống nghiệm chứa dịch lọc quả nho và đun sôi?

A. Không có hiện tượng xảy ra.

B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng.

D. Xuất hiện hiện tượng phân thành giọt nhỏ.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,… hay không? Tại sao?

Câu 2 (1 điểm): Khi cơ thể con người bị thiếu sắt thì có tác hại như thế nào đối với sức khỏe? Đề xuất biện pháp để đảm bảo lượng sắt cần thiết cho cơ thể.

Câu 3 (1 điểm): Hãy chứng minh cấu trúc bậc 1 của protein quyết định cấu trúc không gian của nó.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Để chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra chúng ta cần làm bước

A. quan sát.

B. xây dựng giả thuyết.

C. thiết kế và tiến hành thí nghiệm.

D. báo cáo kết quả nghiên cứu.

Câu 2: Tất cả các tổ chức sống đều là hệ mở vì

A. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

B. thường xuyên tiến hóa.

C. có khả năng sinh sản.

D. có khả năng cảm ứng.

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ?

A. H.

B. S.

C. C.

D. O.

Câu 4: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể.

C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường.

D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể.

Câu 5: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?

A. Glycogen.

B. Tinh bột.

C. Maltose.

D. Testosterone.

Câu 6: Đặc điểm cấu tạo của phân tử DNA là?

A. Gồm hai mạch polynucleotide song song và ngược chiều.

B. Gồm một mạch polynucleotide.

C. Gồm ba mạch polynucleotide.

D. Gồm một hay nhiều mạch polynucleotide.

Câu 7: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:

A. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

B. tế bào chất, vùng nhân, các bào quan.

C. nhân, các bào quan, tế bào chất.

D. màng sinh chất, nhân, tế bào chất.

Câu 8: Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi

A. thành tế bào.

B. chất tế bào.

C. màng sinh chất.

D. vùng nhân.

Câu 9: Cấu trúc nào của tế bào động vật có vai trò giúp ổn định hình dạng tế bào và là nơi neo giữ các bào quan?

A. Màng sinh chất.

B. Khung xương tế bào.

C. Lysosome.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 10: Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều

A. enzyme hô hấp.

B. kháng thể.

C. hormone.

D. sắc tố.

Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là chức năng của màng sinh chất?

A. Vận chuyển các chất.

B. Truyền tín hiệu.

C. Chức năng nhận biết tế bào.

D. Tổng hợp protein.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Tỉ lệ S/V lớn giúp quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh chóng.

B. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

C. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.

D. Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

Câu 13: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có chứa cấu trúc nào sau đây?

A. Hệ thống nội màng.

B. Các bào quan có màng bao bọc.

C. Bộ khung xương tế bào.

D. Ribosome và các hạt dự trữ.

Câu 14: Trong thành phần của nhân tế bào có

A. acid nitric.

B. acid phosphoric.

C. acid clohydric.

D. acid sunfuric.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về màng sinh chất?

A. Gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động.

B. Thành phần protein gồm protein bám màng và protein xuyên màng.

C. Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.

D. Màng sinh chất vừa có tính ổn định vừa có tính linh hoạt.

Câu 16: Quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ những chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng gọi là

A. đồng hóa.

B. dị hóa.

C. hô hấp.

D. quang hợp.

Câu 17: Hai còn đường vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là

A. khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid hoặc qua kênh protein vận chuyển.

B. khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid hoặc xuất bào.

C. qua bơm protein đặc hiệu hoặc xuất bào.

D. qua bơm protein đặc hiệu hoặc nhập bào.

Câu 18: Loại liên kết nào trong phân tử ATP khi bị bẻ gãy sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng?

A. Liên kết hydro.

B. Liên kết cao năng.

C. Liên kết ester.

D. Liên kết ion.

Câu 19: Tốc độ phản ứng của enzyme nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. cấu tạo của sản phẩm.

B. hoạt tính của enzyme.

C. các ion kim loại.

D. hình dạng của cơ chất.

Câu 20: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được tạo ra từ

A. quang phân li nước.

B. chuỗi truyền điện tử.

C. diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.

D. hấp thụ năng lượng của nước.

Câu 21: Trong chu trình Krebs, mỗi phân tử Acetyl – CoA được oxy hóa hoàn toàn sẽ tạo ra được bao nhiêu phân tử CO2?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Các tế bào không có kiểu truyền thông tin nào sau đây?

A. Qua các mối nối giữa tế bào.

B. Qua sự di chuyển của các phân tử nước.

C. Truyền tin cục bộ.

D. Truyền tin qua khoảng cách xa.

Câu 23: Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, tại sao lại dùng mẫu vật là củ hành tím mà không dùng củ hành tây?

A. Tế bào củ hành tím có kích thước to hơn tế bào củ hành tây nên dễ quan sát.

B. Tế bào củ hành tím là tế bào nhân thực còn tế bào củ hành tây là tế bào nhân sơ.

C. Tế bào củ hành tím có màu tím sẽ dễ quan sát hơn tế bào củ hành tây.

D. Tế bào củ hành tím dễ tìm hơn tế bào củ hành tây.

Câu 24: Các enzyme ở người hoạt động ở khoảng nhiệt độ nào sau đây?

A. 25 – 40oC.

B. 35 – 40oC.

C. 15 – 40oC.

D. 15 – 30oC.

Câu 25: Kết quả quan trọng nhất của pha sáng quang hợp là

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước.

B. sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng.

C. sự giải phóng oxygen.

D. sự tạo thành ATP và NADPH.

Câu 26: Trong hoạt động hô hấp tế bào, nước được tạo ra từ giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.

B. Chuỗi truyền điện tử.

C. Chu trình Krebs.

D. Đường phân và chu trình Krebs.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây có ở quang tổng hợp mà không có ở hóa tổng hợp?

A. Sử dụng năng lượng ánh sáng.

B. Sản phẩm tạo ra là carbohydrate.

C. Nguồn carbon sử dụng là từ CO2.

D. Xảy ra trong tế bào sống.

Câu 28: Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể thuộc kiểu truyền thông tin nào sau đây?

A. Truyền tin cục bộ.

B. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp.

C. Truyền tin qua khoảng cách xa.

D. Truyền tin qua mối nối giữa các tế bào.

A. Phần tự luận

Câu 1: Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải thích hiện tượng trên.

Câu 2: Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc? Giải thích.

Câu 3: Khi quảng cáo về bột giặt, một số nhà sản xuất khẳng định bột giặt của họ có khả năng giặt sạch những vết bẩn gây ra do dầu mỡ, thức ăn. Theo em, cơ sở nào để nhà sản xuất đưa ra khẳng định trên? Giải thích.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là

A. Pha S → Pha G1 → Pha G2.

B. Pha M → Pha G1 → Pha G2.

C. Pha G1 → Pha G2 → Pha M.

D. Pha G1 → Pha S → Pha G2.

Câu 2: Số điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Trình tự các kì diễn ra trong pha phân chia tế bào (pha M) của chu kì tế bào là

A. kì sau → kì đầu → kì giữa → kì cuối.

B. kì giữa → kì đầu → kì sau → kì cuối.

C. kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối.

D. kì đầu → kì sau → kì giữa → kì cuối.

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng?

A. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng.

B. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề.

C. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh.

D. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào.

B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình phân bào.

C. Trong chu kì tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng nhiễm sắc thể.

D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.

Câu 6:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?

A. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.

B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.

C. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.

D. Chu kì tế bào diễn ra ổn định.

Câu 7: Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất?

A. Tế bào ruột.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào phôi.

D. Tế bào cơ.

Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?

A. Kì đầu.

B. Kì giữa.

C. Kì sau.

D. Kì cuối.

Câu 9:Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ

A. màng nhân.

B. nhân con.

C. trung thể.

D. thoi phân bào.

Câu 10: Trong giảm phân, ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là

A. làm tăng số lượng NST trong tế bào.

B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.

C. tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.

D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?

A. Ở kì giữa II, NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Ở kì đầu II có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.

C. Nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào diễn ra ở kì sau I.

D. Sau khi kết thúc giảm phân I, nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì trung gian trước khi bước vào giảm phân II.

Câu 12: Khi làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân, sau khi ngâm rễ hành với dung dịch carmin acetic, cần đun nóng trên đèn cồn để

A. rễ hành được sạch hơn.

B. loại bỏ vi khuẩn trong rễ hành.

C. các rễ được nhuộm màu.

D. các nhiễm sắc thể phân tán đồng đều.

Câu 13:Dung dịch carnoy có tác dụng

A. làm dãn xoắn nhiễm sắc thể.

B. cố định mẫu.

C. làm mẫu trong suốt.

D. làm nhiễm sắc thể bị đột biến.

Câu 14: Khi làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân, chúng ta dùng ngón tay cái ấn vào lá kính chứa mẫu vật để

A. dàn đều tế bào.

B. mẫu được nhuộm màu.

C. tế bào xếp chồng lên nhau.

D. tễ bào vỡ ra.

Câu 15: Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì?

A. Tạo ra các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.

B. Có hệ số nhân giống thấp.

C. Tạo ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.

D. Luôn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.

Câu 16:Cấy truyền phôi ở động vật là

A. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào cùng một loại môi trường nhân tạo để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.

B. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.

C. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào các loại môi trường nhân tạo khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.

D. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.

Câu 17:Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.

B. Dựa trên hình dạng của tế bào.

C. Dựa trên khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.

D. Dựa trên khả năng phân chia và điều khiển sự biệt hóa.

Câu 18:Thành phần nào dưới đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật?

A. Nhiệt độ và độ ẩm.

B. Nước và ánh sáng.

C. Hormone sinh trưởng.

D. Chất ức chế.

Câu 19: Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hóa tự dưỡng.

D. hóa dị dưỡng.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?

A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.

C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21: Vi sinh vật được chia thành 4 kiểu dinh dưỡng dựa vào

A. nguồn carbon.

B. nguồn năng lượng.

C. nguồn nitrogen.

D. nguồn carbon và năng lượng.

Câu 22: Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Vi khuẩn.

B. Tảo đơn bào.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Rêu.

Câu 23: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác.Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hóa dị dưỡng.

D. hóa tự dưỡng.

Câu 24: Vai trò của pipette (ống hút thủy tinh) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?

A. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.

B. Dùng cấy vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng.

C. Dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.

D. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti.

Câu 25: Bước đầu tiên khi cấy giống từ môi trường lỏng sang ống nghiệm chứa môi trường lỏng là

A. chuẩn bị micropipette.

B. vô trùng que cấy.

C. lấy sinh khối ra khỏi ống dịch mẫu.

D. cấy giống vi khuẩn vào môi trường lỏng mới.

Câu 26: Thao tác nào sau đây là đúng khi thực hiện cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch nghiêng?

A. Đặt que cấy từ đầu ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi xuống đáy ống nghiệm.

B. Đặt que cấy từ đáy ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi lên đầu ống nghiệm.

C. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy đều sang các bên.

D. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy theo đường thẳng đều sang các bên.

Câu 27: Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?

A. Glucose.

B. Protein.

C. Lipid.

D. Nucleic acid.

Câu 28: Đâu không phải là vai trò của vi sinh vật đối với đời sống con người?

A. Phân giải cellulose trong các dụng cụ tre, nứa.

B. Phân giải đường làm chua dưa muối.

C. Tổng hợp protein sản xuất sinh khối ở tảo.

D. Phân giải protein làm nước mắm và tương.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không?

Câu 2 (1 điểm):Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?

Câu 3 (1 điểm):Nếu trong tương lai em là một nhà khoa học, em sẽ ứng dụng công nghệ tế bào để tạo ra sản phẩm gì nhằm phục vụ cho đời sống con người? Tại sao em lại có lựa chọn đó?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Để kích thích mô sẹo phân hóa thành cây con hoàn chỉnh cần bổ sung

A. vitamin.

B. hormone sinh trưởng.

C. hormone ức chế.

D. chất kháng sinh.

Câu 2: Phân chia tế bào chất trong nguyên phân xảy ra vào

A. kì trung gian.

B. kì đầu.

C. đầu kì giữa.

D. đầu kì cuối.

Câu 3: Đâu không phải là thành tựu của công nghệ tế bào gốc động vật?

A. Sử dụng liệu pháp tế bào gốc để nuôi niêm mạc miệng của bệnh nhân thành kết mạc để chữa mắt.

B. Dùng công nghệ tế bào gốc điều trị tổn thương vùng cơ tim gây suy tim.

C. Dùng tế bào gốc từ màng dây rốn để điều trị các tổn thương da.

D. Dùng công nghệ tế bào gốc để tạo ra các tế bào cơ tim bất tử.

Câu 4: Vi sinh vật là

A. những sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.

B. những sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

C. những sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

D. những sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.

Câu 5: Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?

A. Môi trường tổng hợp.

B. Môi trường phức tạp.

C. Môi trường trung tính.

D. Cả A, B đúng.

Câu 6: Loại lên men nào sau đây tạo ra sữa chua?

A. Lên men lactic đồng hình.

B. Lên men lactic dị hình.

C. Lên men ethanol.

D. Lên men propionic.

Câu 7: Kĩ thuật cấy ria trên đĩa petri thường sử dụng loại que cấy nào sau đây?

A. Que cấy trang.

B. Que cấy vòng.

C. Que cấy móc.

D. Que cấy thẳng.

Câu 8: Escherichia coli là vi sinh vật thuộc nhóm

A. vi khuẩn cổ.

B. vi khuẩn.

C. vi tảo.

D. động vật nguyên sinh.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

A. Quá trình tổng hợp tạo ra các chất hữu cơ đơn giản từ các chất phức tạp.

B. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật có thể sử dụng nguồn năng lượng hóa học hoặc năng lượng ánh sáng.

C. Quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải chất hữu cơ.

D. Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.

Câu 10: Quá trình sau đây là tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. Phân giải các chất hữu cơ thành khoáng chất.

B. Phân giải protein trong làm nước mắm và tương.

C. Phân giải cellulose ở các mặt hàng tre nứa.

D. Phân giải đường làm chua dưa muối.

Câu 11: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây?

A. protein, vitamin.

B. amino acid, vitamin.

C. lipid, chất khoáng.

D. carbohydrate, nucleic acid.

Câu 12: Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích

A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.

B. bảo quản giống vi sinh vật.

C. xử lí nước thải.

D. tạo giống vi sinh vật mới.

Câu 13: Việc sản xuất các protein đơn bào là dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?

A. Phân giải chất hữu cơ.

B. Làm vector chuyển gene.

C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.

D. Tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 14: Thực chất của quá trình lên men trái cây là

A. quá trình lên men rượu.

B. quá trình lên men giấm.

C. quá trình lên men lactic.

D. quá trình tổng hợp đường.

Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về hình thức sinh sản ở vi sinh vật?

A. Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn.

B. Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.

C. Một số động vật nguyên sinh có cả 2 hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.

D. Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật là quá trình nguyên phân.

Câu 16: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm?

A. Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.

B. Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin.

C. Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

D. Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat.

Câu 17: Quá trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ được chia thành

A. 2 giai đoạn.

B. 3 giai đoạn.

C. 4 giai đoạn.

D. 5 giai đoạn.

Câu 18: Virus được phân thành 3 nhóm gồm virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí nào sau đây?

A. Sự tồn tại của lớp vỏ ngoài.

B. Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid.

C. Loại vật chất di truyền.

D. Loại vật chủ.

Câu 19: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?

A. Tuần hoàn.

B. Thần kinh.

C. Hô hấp.

D. Tiêu hóa.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa virus độc và virus ôn hòa?

A. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa cũng không thể nhân lên nhưng tiết chất dinh dưỡng để nuôi tế bào chủ.

B. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa thì có thể nhân lên và làm phá vỡ tế bào chủ.

C. Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.

D. Virus độc gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ.

Câu 21: Interferon có tác dụng

A. giảm nồng độ glucose trong máu.

B. kích thích cơ thể tạo ra chất chống lại virus khi nó xâm nhập vào tế bào.

C. ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư.

D. tạo kháng thể chống lại virus.

Câu 22: Bước đầu tiên trong quy trình ứng dụng virus để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là

A. nuôi sâu giống (vật chủ).

B. nhiễm virus gây bệnh cho sâu.

C. thu thập sâu bệnh.

D. Nghiền, lọc, li tâm sâu.

Câu 23: Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?

A. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.

B. Interferon là protein do hệ gene của virus sản xuất ra, còn vaccine là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi.

C. Interferon là chất ức chế sự nhân lên của virus, còn vaccine có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại virus.

D. Interferon có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine không có tính đặc hiệu với virus.

Câu 24: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virus?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virus.

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virus.

C. Là chế phẩm chứa virus gây hại cho một số sâu hại nhất định.

D. Là chế phẩm gồm các protein được tạo ra từ bộ gene của virus, dùng để tiêu diệt các loại virus khác.

Câu 25: Phương thức lây truyền nào sau đây được gọi là truyền ngang ở virus?

A. Truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong cơ thể đa bào.

B. Truyền từ mô này sang mô khác trong cơ thể đa bào.

C. Truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác.

D. Truyền từ mẹ sang con.

Câu 26: Bệnh nào sau đây gây suy giảm miễn dịch, ở giai đoạn cuối gây ra bệnh cơ hội dẫn đến tử vong?

A. Sởi Đức.

B. HIV/ AIDS.

C. Viêm đường hô hấp cấp.

D. Viêm não Nhật Bản.

Câu 27: Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virus. Lí do cốt lõi là vì

A. các biện pháp này đều dễ làm, không tốn nhiều công sức.

B. chưa có thuốc chống virus kí sinh ở thực vật.

C. thuốc chống virus kí sinh ở thực vật có giá rất đắt.

D. các biện pháp này đều an toàn cho con người và môi trường.

Câu 28: Các biến thể của virus là do các đột biến tạo ra trong quá trình chúng nhân lên trong tế bào vật chủ. Nhận định nào sau đây giải thích vì sao virus có khả năng tạo ra nhiều biến thể?

A. Hệ gene của virus không được bảo vệ trong nhân nên dễ bị tác động bởi các nhân tố gây đột biến.

B. Hệ gene của virus mẫn cảm với các chất hóa học tạo ra trong quá trình trao đổi chất của tế bào nên dễ bị đột biến.

C. Quần thể virus có khả năng lây nhiễm qua nhiều vật chủ khác nhau nên khả năng tạo đột biến là rất cao.

D. Quần thể virus có kích thước lớn, khả năng nhân lên nhanh, lây nhiễm rộng do đó xác suất đột biến rất cao.

B. Phần tự luận

Câu 1: Hiện nay, tình trạng kháng thuốc kháng sinh đang xảy ra phổ biến. Em hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý.

Câu 2: Hãy giải thích vì sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

Câu 3: Virus có khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm chết vi khuẩn. Vậy vì sao virus không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn?

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học