Top 15 Đề thi Sinh học 10 Giữa kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Sinh học 10, dưới đây là Top 15 Đề thi Sinh 10 Giữa kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh 10.
Xem thử Đề GK1 Sinh 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Sinh 10 CTST Xem thử Đề GK1 Sinh 10 CD
Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Sinh học 10 Giữa kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Giữa kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gồm
A. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm.
B. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
C. nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật.
D. nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng.
Câu 2: Đối tượng của sinh học là
A. tất cả những vấn đề trong cuộc sống.
B. các sinh vật nhân tạo và các sinh vật tự nhiên.
C. các vật không sống và vật sống.
D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Câu 3: Phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 4: Vai trò nào sau đây là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm?
A. Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt.
B. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.
C. Sản xuất ra nhiều giống cây trồng.
D. Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene.
Câu 5: Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Kính thiên văn.
B. Kính hiển vi.
C. Máy li tâm.
D. Kính lúp.
Câu 6: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.
C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.
Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học?
A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm.
B. Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn.
D. Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 8: Cấp độ tổ chức sống là
A. cấp độ đổ chức của vật chất.
B. cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí.
C. cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống.
D. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.
Câu 9: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất?
A. Mô.
B.Cơ quan.
C. Cơ thể.
D. Quần thể.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.
C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết ion.
D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?
A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Carbon.
D. Nước.
Câu 14:Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?
A. Glucose.
B.Sucrose.
C.Maltose.
D. Cellulose.
Câu 16: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B. cấu trúc màng của các loại tế bào.
C. cấu tạo nên nhân tế bào.
D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Câu 17: Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
A. Glucose.
B.Protein.
C.Steroid.
D. Tinh bột.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?
A. Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA.
B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
D. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.
Câu 19: Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ được chuyển hóa thành vitamin A?
A. Mỡ động vật.
B. Glycogen.
C. Carotenoid.
D. Fructose.
Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì
A. lòng trắng trứng trong suốt.
B. lòng trắng trứng có chứa protein albumin.
C. CuSO4 chỉ tác dụng với lòng trắng trứng.
D. lòng trắng trứng dễ tìm kiếm.
Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc tế bào nhân sơ?
A. DNA.
B. Lưới nội chất.
C. Màng sinh chất.
D. Ribosome.
Câu 22:Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng
A. 1 – 5 mm.
B. 3 – 5 µm.
C. 1 – 5 µm.
D. 3 – 5 cm.
Câu 23: Dựa vào thành phần nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương?
A. Thành tế bào.
B.Độ dày màng sinh chất.
C. Tế bào chất.
D. Vùng nhân.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?
A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.
C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.
D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
Câu 25: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Trung thể.
B. Ti thể.
C. Nhân.
D. Bộ máy Golgi.
Câu 26:Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây?
A. Bộ máy Golgi.
B.Ribosome.
C. Lưới nội chất.
D. Lysosome.
Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm khác biệt chủ yếu giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.
C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
Câu 28: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
A. Không bào co bóp.
B. Lysosome.
C. Lục lạp.
D. Không bào trung tâm.
Lời giải:
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?
Câu 3 (1 điểm): Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.
Đáp án đề 2
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm là sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và các sản phẩm lên men khác.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet,…
A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Trình tự phản ánh đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học là:
Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có thể tiến hành ngay tại thực địa.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái. → Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là mô.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau:
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học bắt đầu bằng việc tìm kiếm nước, vì nước có vai trò quan trọng đối với sự sống, không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau do sự sắp xếp cấu trúc không gian khác nhau của bộ khung carbon và sự liên kết với các nhóm chức khác nhau.
A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.
B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.
D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose và maltose thuộc nhóm đường đôi.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào có bản chất là protein.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. DNA thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau. Còn RNA thường được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Carotenoid là nhóm sắc tố có màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid. Con người và động vật sau khi ăn carotenoid sẽ chuyển hóa nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, có lợi cho thị giác.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì trong lòng trắng trứng có chứa protein albumin.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào cấu tạo của thành tế bào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể. Các bào quan ti thể, nhân, bộ máy Golgi có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới, gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Trong các bào quan trên, bào quan có ở tế bào người là lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn hơn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Trong tiến trình nghiên cứu phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng lại giả thuyết đã đề ra, từ đó, kết luận được giả thuyết đúng hay sai, chấp nhận hay loại bỏ giải thuyết.
Câu 2:
Tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ đường glucose nhưng lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh khác nhau bởi vì chúng có cách thức liên kết các đơn phân khác nhau tạo nên cấu trúc phân tử khác nhau:
- Tinh bột: Các gốc α - glucose liên kết với nhau bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic tạo mạch thẳng (amylose) hoặc bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic và α - 1,6 -glycosidic tạo thành mạch nhánh (amylopectin).
- Cellulose: Các gốc β - glucose liên kết với nhau bằng liên kết β - 1,4 - glycosidic tạo thành mạch thẳng.
Câu 3:
Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triển ở tế bào tuyến bã nhờn để giúp tế bào nhờn thực hiện chức năng tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Môn Sinh học không có mục tiêu nào sau đây?
A. Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.
B. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
C. Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
D. Góp phần hình thành các kĩ năng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh.
Câu 2: Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây?
A. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
B. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con người.
D. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và sức khỏe con người.
Câu 3: Ngành nghề liên quan tới sinh học nào dưới đây không thuộc lĩnh vực sản xuất?
A. Ngành điều dưỡng.
B. Ngành sản xuất thuốc chữa bệnh.
C. Ngành chế biến thực phẩm.
D. Ngành chăn nuôi.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?
A. Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển, cuộc sống con người được tăng lên.
B. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
C. Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học.
D. Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dần, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc gọi là
A.tin sinh học.
B.kiến trúc học.
C. phỏng sinh học.
D. sinh học vũ trụ.
Câu 6: Đâu không phải là phương pháp chính được sử dụng trong học tập môn Sinh học?
A. Phương pháp cách thức hóa.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê là
A.kĩ thuật sinh học.
B. thống kê sinh học.
C.tin sinh học.
D.phỏng sinh học.
Câu 8: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “kiểm tra giả thuyết khoa học” thuộc bước thứ mấy?
A. Bước 4.
B. Bước 1.
C. Bước 2.
D. Bước 3.
Câu 9: Khi quan sát chậu cây đặt ở cạnh cửa sổ, bạn An đặt ra câu hỏi “Liệu rằng ánh sáng có ảnh hưởng đến hướng phát triển của ngọn cây?”. Việc làm trên của An là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Bước 4.
Câu 10: Để quan sát tế bào thực vật chúng ta cần sử dụng thiết bị nào dưới đây?
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính bảo vệ mắt.
Câu 11: Cấp độ tổ chức sống là
A. vị trí của một quần xã trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần xã đó.
B. vị trí của một cá thể trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành cá thể đó.
C. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
D. vị trí của một quần thể loài trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần thể loài đó.
Câu 12: Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. cơ thể.
Câu 13: “Đàn voi sống trong một khu rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã – Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Câu 14: Sự kiện nào dưới đây do nhà khoa học Robert Hooke thực hiện?
A. Quan sát được hình dạng vi khuẩn.
B. Quan sát được hình dạng nguyên sinh động vật.
C. Quan sát được hình dạng các tế bào của mô bần.
D. Quan sát được hình dạng của virus.
Câu 15: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
C. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.
D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngoài tế bào nhưng sự chuyển hóa năng lượng lại diễn ra ở trong tế bào.
Câu 16: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ
A. một hoặc nhiều tế bào.
B. một hoặc nhiều mô.
C. một hoặc nhiều cơ quan.
D. một hoặc nhiều hệ cơ quan.
Câu 17: Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?
A. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
C. Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.
D. Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.
Câu 18: Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm
A. khác hoàn toàn tế bào ban đầu.
B. có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu.
C. giống với tế bào ban đầu.
D. có chức năng khác tế bào ban đầu.
Câu 19: Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?
A. 65 nguyên tố.
B. 45 nguyên tố.
C. 35 nguyên tố.
D. 25 nguyên tố.
Câu 20: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
A. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 21: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?
A. Sắt (Fe).
B. Nickel (Ni).
C. Aluminium (Al).
D. Lithium (Li).
Câu 22: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Câu 23: Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm
A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D. carbohydrate, lipid, chitin.
Câu 24: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B. cấu trúc của màng sinh chất.
C. cấu tạo nên nhân tế bào.
D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Câu 25: Đơn phân của protein là
A.glucose.
B.acid béo.
C.amino acid.
D.nucleotide.
Câu 26: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Câu 27: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?
A. Cà chua, bông cải xanh.
B. Thịt, cá, trứng.
C. Sữa, sữa chua.
D. Mía, củ cải đường.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA?
A. Phân tử DNA chứa uracil.
B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.
C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 2 (1 điểm): Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?
Câu 3 (1 điểm): Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Mục tiêu của môn Sinh học:
- Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
- Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
A – Ngành điều dưỡng không thuộc lĩnh vực sản xuất mà thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Một số ngành sản xuất liên quan đến sinh học như: ngành chăn nuôi, chế biến thực phẩm, trồng trọt, sản xuất thuốc chữa bệnh, nuôi trồng thủy sản,…
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Nhân bản vô tính con người gây ra làn sóng dư luận, vi phạm đạo đức sinh học.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Phỏng sinh học là lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
A – Sai. Phương pháp cách thức hóa không phải là phương pháp chính trong học tập môn Sinh học.
Các phương pháp chính trong học tập môn Sinh học như: Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Tin sinh học là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:
Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Việc làm của An là bước 1 trong tiến tình nghiên cứu khoa học – bước quan sát và đặt câu hỏi. Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, quan sát là bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết. Qua quan sát đặt ra những câu hỏi, từ đó tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Vì tế bào thực vật có kích thước rất nhỏ, nên để quan sát tế bào thực vật, chúng ta cần sử dụng thiết bị là kính hiển vi.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Cấp độ tổ chức sống là vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là tế bào.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
“Đàn voi sống trong một khu rừng” là một tập hợp cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực địa lí nhất định → Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống là quần thể.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Robert Hooke là người quan sát mô bần qua kính hiển vi và nhìn thấy mô bần được cấu tạo từ những ô hay khoang rất nhỏ.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra ở bên trong tế bào.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào, tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm giống với tế bào ban đầu. Vì tế bào được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Trong số các nguyên tố hóa học trong tự nhiên, có khoảng 20 – 25% các nguyên tố cần thiết cho sinh vật → Cơ thể người cần khoảng 25 nguyên tố.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Nước có vai trò quan trọng như: là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển, tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học, đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Trong các nguyên tố trên, Sắt (Fe) là nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể người. Sắt có tác dụng trong tổng hợp hemoglobin (chất vận chuyển oxygen cho các tế bào trong cơ thể) và myoglobin (chất dự trữ oxygen cho cơ thể). Ngoài ra sắt còn tham gia vào thành phần một số enzyme oxi hoá khử, đặc biệt đối với những phụ nữ mang thai, sắt giúp tạo nên một thai kì khỏe mạnh và an toàn.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Nước là dung môi hoà tan hầu hết các chất cần thiết cho sự sống vì các phân tử nước có tính phân cực. Do tính phân cực, các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện của các phân tử nước được tạo nên bởi mối liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen là các liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ. Vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với các phân tử phân cực khác, dẫn đến sự hòa tan các chất.
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm: carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Chức năng chủ yếu của phospholipid là tham gia cấu trúc màng sinh chất.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Đơn phân của protein là amino acid, có khoảng 20 loại amino acid tham gia cấu tạo protein.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Trong tế bào, carbohydrate mới là chất dự trữ năng lượng chủ yếu. Còn protein không phải là chất dự trữ năng lượng chủ yếu mà chỉ tham gia cung cấp năng lượng cho tế bào trong trường hợp thiếu hụt carbohydrate.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Các loại quả, mía, củ cải đường là các loại thực phẩm chứa nhiều sucrose.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
A - Sai. Phân tử DNA chứa 4 loại đơn phân là A, T, G, C không chứa U.
B - Đúng. Phân tử DNA ở sinh vật có cấu trúc xoắn kép.
C - Sai. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chỉ chứa 1 nhóm phosphate.
D - Sai. Phân tử DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide khác nhau.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Ý kiến đó là đúng. Vì khả năng tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa các hoạt động sống trong hệ thống để tồn tại và phát triển, nếu khả năng tự điều chỉnh bị trục trặc thì có thể gây bệnh cho cơ thể, thậm chí khiến cơ thể bị tử vong nhanh chóng.
Câu 2:
Carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào vì:
- Carbon tạo mạch xương sống của các phân tử sinh học.
- Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi và các mạch carbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng từ đó tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học.
Câu 3:
Dầu thực vật là một loại triglyceride. Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K → Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống giúp cho quá trình hấp thụ các vitamin này trong rau sống được tối đa.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Ngành nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật là
A. sinh học tế bào.
B. giải phẫu học.
C. động vật học.
D. di truyền học.
Câu 2: Thành tựu của sinh học có vai trò gì đối với con người?
A. Làm thay đổi mạnh mẽ nền nông nghiệp, y học.
B. Giúp con người đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao sức khỏe.
C. Tạo ra các loài sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein,...
D.Cả 3 vai trò trên.
Câu 3: Ngành nghề nào sau đây không phải là ngành nghề liên quan đến Sinh học?
A. Ngành y – dược học.
B. Ngành pháp y.
C. Ngành công nghệ thực phẩm.
D. Ngành công nghệ thông tin.
Câu 4: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của
A. các thế hệ tương lai.
B. thế hệ hiện tại.
C. thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?
A. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
B. Những cây trồng nhân nhanh bằng kĩ thuật nuôi cấy mô giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
C. Công nghệ bắt chước các sinh vật giúp tối ưu hóa công cụ máy móc.
D. Chỉnh sửa gene của người có thể gây tranh cãi về vấn đề đạo đức xã hội.
Câu 6: Việc tạo ra xăng sinh học là phát minh mang lại lợi ích trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Y – dược học.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Lâm nghiệp.
D. Công nghệ vật liệu.
Câu 7: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp dùng để nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực địa.
Câu 8: Để chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra chúng ta cần thực hiện bước
A. quan sát.
B. xây dựng giả thuyết.
C. thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
D. báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây dùng để khuếch đại hình ảnh của vật giúp ta quan sát được những vật mà mắt thường không thấy được?
A. Kính lúp.
B.Micropipette.
C. Kính hiển vi.
D. Máy li tâm.
Câu 10: Có thể tra cứu dữ liệu gene mã hóa insulin ở người trên ngân hàng dữ liệu Genbank, đây là ứng dụng của ngành khoa học nào sau đây?
A. Tin sinh học.
B.Dược học.
C.Di truyền học.
D.Pháp y.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?
A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B. Liên tục tiến hóa.
C. Là hệ thống kín và tương đối ổn định.
D. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
Câu 12: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây không có trong một cá thể người?
A. Mô.
B.Cơ quan.
C. Tế bào.
D. Quần thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống?
A. Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. Cấp độ tổ chức cao hơn sẽ làm nền tảng để hình thành cấp độ tổ chức dưới.
C. Các tế bào có cùng chức năng tập hợp lại thành mô.
D. Các cấp độ tổ chức hoạt động luôn thống nhất với nhau để duy trì các hoạt động sống.
Câu 14: Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình dạng của các tổ chức sống được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp.
B. Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
C. Các tổ chức sống nhỏ phải bao bọc và bảo vệ các tổ chức sống lớn hơn.
D. Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
Câu 15: Tác giả của học thuyết tế bào là
A. Schleiden và Schwann.
B. Schleiden và Leeuwenhoek.
C. Schwann và Robert Hooke.
D. Robert Hooke và Leeuwenhoek.
Câu 16: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là
A.nguyên tử.
B.tế bào.
C. cơ quan.
D. cơ thể.
Câu 17: Ở sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của
A. các nguyên tử khác nhau.
B. các phân tử khác nhau.
C. các tế bào khác nhau.
D. các chất khác nhau.
Câu 18: Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?
A. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ các bào quan.
B. Sinh vật đơn bào có cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
C. Sinh vật đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, hoạt động riêng lẻ, không có mối quan hệ với nhau.
D. Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra bên ngoài tế bào.
Câu 19: Căn cứ nào để chia các nguyên tố hóa học thành hai loại là đa lượng và vi lượng?
A. Dựa vào cấu trúc hóa học.
B. Dựa vào hình dạng nguyên tử.
C. Dựa vào khả năng phản ứng.
D. Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể.
Câu 20: Nguyên tố nào có vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật?
A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Carbon.
D. Calcium.
Câu 21: Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến bệnh nào sau đây?
A. Bệnh bướu cổ.
B. Bệnh hắc lào.
C. Bệnh thiếu máu.
D. Bệnh đao.
Câu 22: Nhóm các phân tử nào sau đây không phải là phân tử sinh học?
A. Albumin, hemoglobin.
B. Bạc nitrate, barium chloride.
C. Cholesterol, carotenoid.
D. Glycogen, chitin.
Câu 23: Lipid đơn giản không bao gồm loại nào sau đây?
A. Mỡ.
B. Dầu.
C. Sáp.
D. Cholesterol.
Câu 24: Đơn phân của protein là
A. glucose.
B. acid béo.
C. amino acid.
D. nucleotide.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose?
A. Đều là các loại đường đơn.
B. Khác nhau về cấu hình không gian.
C. Đều có sáu nguyên tử carbon trong phân tử.
D. Có công thức phân tử khác nhau.
Câu 26: Thành tế bào của nấm và bộ xương ngoài của côn trùng được cấu tạo từ loại carbohydrate nào dưới đây?
A.Chitin.
B.Cellulose.
C. Glycogen.
D. Amylose.
Câu 27: Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch?
A. NaOH.
B. HCl.
C. Sudan III.
D. CuSO4.
Câu 28: Cắt lá cây còn tươi thành từng mảnh nhỏ, cân và ghi lại khối lượng. Sau đó dùng máy sấy để sấy mẫu lá 10 – 15 phút, mẫu lá sau khi sấy có
A. khối lượng không đổi so với ban đầu.
B. khối lượng giảm đi so với ban đầu.
C. khối lượng tăng lên một chút so với ban đầu.
D. khối lượng tăng lên gấp đôi so với ban đầu.
B. Phần tự luận
Câu 1: Tại sao nói các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh?
Câu 2: Khi cơ thể con người thiếu calcium thì có tác hại như thế nào đến sức khỏe?
Câu 3: Người ta tiến hành tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống nghiệm, quá trình này được xúc tác bởi enzyme A (có bản chất là protein). Ở nhiệt độ 30oC, sau hai giờ, người ta nhận thấy số lượng DNA tăng lên. Sau đó, tăng nhiệt độ lên 50oC thì trong hai giờ tiếp theo, số lượng DNA không tăng lên nữa. Biết cấu trúc của DNA không bị thay đổi khi nhiệt độ tăng. Hãy giải thích tại sao.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Ngành nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật là ngành giải phẫu học.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Thành tựu của sinh học có vai trò quan trọng đối với con người như góp phần vào sự phát triển kinh tế, làm thay đổi mạnh mẽ nền nông nghiệp, công nghiệp, y học,…Giúp con người nâng cao sức khỏe, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. Tạo ra các loài sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein,…
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Ngành công nghệ thông tin không phải là ngành liên quan đến Sinh học.
Một số ngành nghề liên quan đến sinh học như: y học, dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, khoa học môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,…
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
A – Sai. Nhân bản vô tính người hay dùng con người để thử nghiệm thuốc và những thí nghiệm vì mục đích lợi nhuận,… là những thí nghiệm luôn gây nên nhiều tranh cãi trong xã hội.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Việc tạo ra xăng sinh học là một trong những phát minh giúp bảo vệ môi trường. Đây là loại xăng được pha trộn với nhiên liệu sinh học, thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu sinh học như:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Phương làm thực nghiệm khoa học.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Để chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra chúng ta cần thực hiện bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Kính hiển vi dùng để khuếch đại hình ảnh của vật giúp ta quan sát được những vật mà mắt thường không thấy được.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Có thể tra cứu dữ liệu gene mã hóa insulin ở người trên ngân hàng dữ liệu Genbank, đây là một trong số ứng dụng của tin sinh học.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Các cấp độ tổ chức sống có 3 đặc điểm:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa.
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Một cá thể người thuộc cấp độ tổ chức cơ thể nên chỉ chứa các cấp độ tổ chức dưới cơ thể như tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể mà không chứa cấp độ tổ chức quần thể.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Cấp độ tổ chức dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Theo nguyên tắc thứ bậc, cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Tác giả của học thuyết tế bào là Schleiden và Schwann. Dựa trên những cơ sở công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó, Schleiden và Schwann đã đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Ở sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
B – Đúng. Sinh vật đơn bào có cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
A – Sai. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C – Sai. Sinh vật đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
D – Sai. Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra trong tế bào.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể mà các nguyên tố hóa học được chia thành hai loại là nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên có thể cho đi hoặc thu về bốn electron để có đủ tám electron ở lớp ngoài cùng, do đó, nó có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác. Nhờ đặc điểm này, carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến bệnh thiếu máu.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Phân tử sinh học là các phân tử do sinh vật sống tạo thành. Chúng là thành phần cấu tạo và thực hiện nhiều chức năng trong tế bào → Bạc nitrate và barium chloride không phải là phân tử sinh học.
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Lipid đơn giản gồm 3 loại: Mỡ (ở động vật), dầu (ở thực vật và một số loài cá), và sáp.
D – Sai. Cholesterol thuộc loại lipid phức tạp.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Đơn phân của protein là các amino acid, có khoảng 20 loại amino acid. Tính đa dạng và đặc thù của chuỗi polypeptide được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của 20 loại amino acid.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
D - Sai. Glucose, fructose và galactose có công thức phân tử giống nhau đều là C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu hình không gian.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Thành tế bào của nấm và bộ xương ngoài của côn trùng được cấu tạo từ loại carbohydrate là chitin.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là CuSO4. Trong môi trường kiềm, các hợp chất chứa từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím hoặc tím đỏ, tùy thuộc vào số lượng liên kết peptide nhiều hay ít.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng của lá cây sau khi sấy giảm đi so với ban đầu là do bị mất nước.
B. Phần tự luận
Câu 1:
- Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường, sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Mọi cấp độ tổ chức từ sống đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
Câu 2:
- Đối với trẻ em, thiếu calcium dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng, biến dạng xương, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn giấc ngủ, co giật các cơ, hệ miễn dịch suy yếu.
- Đối với người lớn, thiếu calcium dẫn đến loãng xương, hạ calcium máu, viêm loét đường tiêu hóa, suy nhược thần kinh, bệnh tim.
Câu 3:
Ta thấy, ở nhiệt độ 30oCquá trình tổng hợp DNA diễn ra, còn ở nhiệt độ 50oCkhông diễn ra quá trình tổng hợp DNA. Mà DNA không bị thay đổi khi nhiệt độ tăng lên nên nguyên nhân khiến quá trình tổng hợp DNA không diễn ra khi nhiệt độ tăng lên là do enzyme A. Enzyme A có bản chất là protein nên sẽ bị biến tính và không hoạt động được ở nhiệt độ 50oC, vì vậy enzyme không xúc tác được quá trình tổng hợp DNA → số lượng DNA không tăng lên.
Xem thử Đề GK1 Sinh 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Sinh 10 CTST Xem thử Đề GK1 Sinh 10 CD
Lưu trữ: Đề thi Sinh 10 Giữa kì 1 (sách cũ)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh Học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1: Cấp tổ chức sống nào dưới đây không phải là cấp tổ chức cơ bản?
A. Hệ sinh thái
B. Mô
C. Tế bào
D. Cơ thể
Câu 2: Vi khuẩn là đại diện của
A. giới Khởi sinh.
B. giới Nguyên sinh.
C. giới Nấm.
D. giới Động vật.
Câu 3: Có 4 nguyên tố hóa học đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu tạo của thế giới sống, nguyên tố nào dưới đây không nằm trong số đó?
A. O
B. H
C. P
D. N
Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng trong cơ thể thực vật?
A. K
B. P
C. N
D. Mo
Câu 5: Đường saccarôzơ còn có tên gọi khác là
A. đường phèn.
B. đường mía.
C. đường sữa.
D. đường mạch nha.
Câu 6: Loại vitamin nào dưới đây có bản chất là lipit?
A. Vitamin C
B. Vitamin D
C. Vitamin B6
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7: Hoạt động của hêmôglôbin - một loại prôtêin – trong máu người là minh chứng điển hình cho thấy vai trò gì của đại phân tử này?
A. Dự trữ các chất cần thiết
B. Cấu tạo nên các hệ cơ quan
C. Vận chuyển các chất
D. Bảo vệ cơ thể
Câu 8: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên tắc bổ sung trong cấu tạo của phân tử ADN?
A. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 2 liên kết cộng hóa trị
B. A liên kết với T bằng 2 liên kết cộng hóa trị, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
C. A liên kết với G bằng 2 liên kết hiđrô, T liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô
D. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
Câu 9: Tế bào được cấu tạo từ bao nhiêu thành phần chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Trong tế bào, bào quan nào đóng vai trò tổng hợp prôtêin?
A. Ribôxôm
B. Lizôxôm
C. Không bào
D. Lưới nội chất
Câu 1: Trình bày chức năng của các thành phần chính và bào quan có trong tế bào nhân thực. (5 điểm)
Câu 2: Tơ tằm, sừng hươu, thịt gà, trứng đều có bản chất là prôtêin nhưng chúng lại khác nhau về rất nhiều đặc tính, vì sao vậy? (1 điểm)
Câu 1: Chọn B.
Mô (các cấp tổ chức cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái)
Câu 2: Chọn A.
giới Khởi sinh (có cấu trúc tế bào nhân sơ)
Câu 3: Chọn C.
P (4 nguyên tố quan trọng nhất của sinh giới là C, H, O, N, chiếm 96% khối lượng cơ thể sống)
Câu 4: Chọn D.
Mo (chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 1 nguyên tử trên 16 triệu nguyên tử H)
Câu 5: Chọn B.
đường mía (đường saccarôzơ là thành phần chủ yếu trong dịch ép thân cây mía)
Câu 6: Chọn B.
Vitamin D
Câu 7: Chọn C.
Vận chuyển các chất (vận chuyển O2 và CO2)
Câu 8: Chọn D.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
Câu 9: Chọn B.
3 (màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân)
Câu 10: Chọn A.
Ribôxôm
Câu 1: Chức năng của các thành phần chính và bào quan có trong tế bào nhân thực:
- Màng sinh chất: bảo vệ, tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường ngoài, ngoài ra còn có vai trò thu nhận thông tin và dấu chuẩn nhận biết (0,5 điểm)
- Nhân tế bào: lưu trữ, bảo quản vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (0,5 điểm)
- Lưới nội chất: tổng hợp prôtêin, tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể (0,5 điểm)
- Bộ máy Gôngi: Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào (0,5 điểm)
- Ribôxôm: là nơi tổng hợp prôtêin (0,5 điểm)
- Ti thể: tham gia vào quá trình chuyển hóa, sản xuất năng lượng cho tế bào (0,5 điểm)
- Lục lạp (chỉ có ở tế bào thực vật): tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào (0,5 điểm)
- Không bào: dự trữ các chất (bao gồm cả sắc tố, chất dinh dưỡng và chất thải độc hại), tham gia vào quá trình hút nước (0,5 điểm)
- Lizôxôm: phân hủy tế bào già, bào quan già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi cũng như các đại phân tử (0,5 điểm)
- Khung xương tế bào: Là giá đỡ cơ học cho tế bào, giúp cho tế bào động vật có hình dạng xác định. (0,5 điểm)
Câu 2: Mặc dù tơ tằm, sừng hươu, thịt gà, trứng đều có bản chất là prôtêin nhưng sinh giới có khoảng hơn 20 loại axit amin cấu thành nên prôtêin, trong đó, mỗi loại prôtêin lại khác nhau về thành phần, trình tự sắp xếp cũng như số lượng axit amin góp mặt, chính điều này đã tạo nên sự sai khác lớn về các đặc tính mà prôtêin quy định (hình thái, cấu trúc, chức năng, kích thước…), góp phần tạo nên sự đa dạng về sinh giới như ngày hôm nay. (1 điểm)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh Học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1: Đơn phân của prôtêin là gì?
A. Axit amin
B. Glucôzơ
C. Nuclêôtit
D. Axit béo
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của tế bào nhân sơ?
A. Màng sinh chất
B. Màng nhân
C. Nhân con
D. Tế bào chất
Câu 3: Loại đường nào dưới đây là đường đơn?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Lactôzơ
D. Saccarôzơ
Câu 4: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn … khối lượng cơ thể sống.
A. 1%
B. 0,01%
C. 0,1%
D. 0,001%
Câu 5: Khi nói về giới Nấm, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào không có màng nhân
B. Chứa lục lạp
C. Sống dị dưỡng
D. Không có thành tế bào
Câu 6: Nhóm sinh vật nào dưới đây không phải là một đại diện của giới Thực vật?
A. Hạt kín
B. Rêu
C. Tảo
D. Dương xỉ
Câu 7: Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là:
A. giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
B. giới – ngành – lớp – họ – bộ – chi – loài.
C. giới – lớp – ngành – bộ – họ – chi – loài.
D. giới – ngành – chi – bộ – họ – lớp – loài.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
A. Liên tục tiến hóa
B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
C. Là hệ thống khép kín
D. Có khả năng tự điều chỉnh
Câu 9: Colesterôn có bản chất là
A. gluxit.
B. mỡ.
C. phôtpholipit.
D. stêrôit.
Câu 10: Trong tế bào nhân thực, bộ máy Gôngi có vai trò gì?
A. Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
B. Tổng hợp các chất cho tế bào
C. Tổng hợp prôtêin
D. Phân hủy các tế bào già, bào quan già và chất thải độc hại
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin. (5 điểm)
Câu 2: Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn đem đến cho chúng ưu thế gì? (1 điểm)
Câu 1: Chọn A.
Axit amin
Câu 2: Chọn B.
Màng nhân (không có màng bao bọc, chỉ là một vùng nhân nên gọi là nhân sơ)
Câu 3: Chọn B.
Fructôzơ (cấu tạo chỉ gồm 1 đơn phân, các loại đường còn lại đều là đường đôi)
Câu 4: Chọn B.
0,01%
Câu 5: Chọn C.
Sống dị dưỡng
Câu 6: Chọn C.
Tảo
Câu 7: Chọn A.
giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
Câu 8: Chọn C.
Là hệ thống khép kín (các cấp tổ chức sống đều là những hệ thống mở, thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường)
Câu 9: Chọn D.
stêrôit.
Câu 10: Chọn A.
Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
Câu 1: Cấu trúc và chức năng của prôtêin:
- Prôtêin có 4 bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc 1: chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit (0,5 điểm)
+ Cấu trúc bậc 2: được tạo thành do sự co xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi pôlipeptit sau khi tổng hợp (0,5 điểm)
+ Cấu trúc bậc 3: tạo thành do sự tiếp tục co xoắn của chuỗi pôlipeptit dạng xoắn hoặc gấp nếp (0,5 điểm)
+ Cấu trúc bậc 4: tạo thành do sự liên kết của hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit ở trạng thái thái co xoắn (0,5 điểm)
- Chức năng của prôtêin:
+ Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: keratin, elastin…(0,5 điểm)
+ Dự trữ axit amin. Ví dụ: prôtêin sữa…(0,5 điểm)
+ Vận chuyển các chất. Ví dụ: hêmôglôbin…(0,5 điểm)
+ Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: kháng thể…(0,5 điểm)
+ Thu nhận thông tin. Ví dụ: thụ thể…(0,5 điểm)
+ Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: enzim…(0,5 điểm)
Câu 2: Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn đem đến cho chúng những ưu thế sau:
- Kích thước nhỏ bé nên con đường vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác của tế bào hoặc giữa môi trường với tế bào rất ngắn, nhu cầu về vật chất và năng lượng ít, không chỉ vậy, tỉ lệ S/V (diện tích/thể tích) lớn nên vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng, phát triển cũng như phân chia tế bào cực nhanh (0,5 điểm)
- Cấu tạo cơ thể đơn giản nên vi khuẩn dễ dàng biến đổi sang một chủng khác khi có sự thay đổi về vật chất di truyền. Sự thay đổi này sẽ cộng hưởng cùng khả năng phân bào nhanh, tạo ra nhiều biến dị di truyền qua các thế hệ, là nguồn nguyên liệu dồi dào cho tiến hóa và giúp vi khuẩn dễ dàng thích nghi trong điều kiện môi trường thường xuyên thay đổi (0,5 điểm)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh Học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
(trả lời đúng mỗi câu được 0,4 điểm)Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố đại lượng đóng vai trò chủ yếu là gì?
A. Cấu tạo nên các enzim có hoạt tính mạnh
B. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
C. Tạo môi trường trong cho các phản ứng sinh hóa
D. Cấu tạo nên các tế bào sắc tố và vitamin
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy trong cấu tạo của một tế bào nhân sơ?
A. Lông và roi
B. Thành tế bào
C. Bộ máy Gôngi
D. Ribôxôm
Câu 3: Bào quan nào dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Ribôxôm
C. Lưới nội chất
D. Lục lạp
Câu 4: Khi nói về quá trình khuếch tán, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán
B. Tiêu tốn nhiều năng lượng
C. Các chất hòa tan trong nước vận chuyển qua màng theo chiều građien nồng độ
D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu
Câu 5: Trong cơ thể người, nồng độ các chất được duy trì trong mức độ nhất định và khi xảy ra biến động gây mất cân bằng thì sẽ xuất hiện cơ chế điều hòa để đưa các giá trị về mức bình thường. Nhận định trên phản ánh đặc điểm nào ở các tổ chức sống?
A. Hoạt động theo nguyên tắc thứ bậc
B. Liên tục tiến hóa
C. Khả năng tự điều chỉnh
D. Là hệ thống mở
Câu 6: Nấm nhầy là đại diện của giới sinh vật nào?
A. Giới Thực vật
B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Khởi sinh
D. Giới Nấm
Câu 7: Hình thức vận chuyển nào dưới đây gây ra biến dạng rõ rệt trên màng sinh chất?
A. Vận chuyển chủ động
B. Thẩm thấu
C. Khuếch tán
D. Thực bào
Câu 8: Đường glucôzơ có vai trò chủ yếu là
A. xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào và cơ thể.
B. cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào.
D. cấu tạo nên các bào quan trong tế bào.
Câu 9: Đường mạch nha là tên gọi khác của loại đường nào?
A. Đường fructôzơ
B. Đường saccarôzơ
C. Đường lactôzơ
D. Đường mantôzơ
Câu 10: Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do
A. một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.
B. ba phân tử glixêrol liên kết với một axit béo.
C. một phân tử glucôzơ liên kết với ba axit béo.
D. một phân tử glixêrol liên kết với ba axit amin.
Câu 1: Trình bày cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường). (5 điểm)
Câu 2: Tại sao muốn rau tươi lâu, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? (1 điểm)
Câu 1: Chọn B.
Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
Câu 2: Chọn C.
Bộ máy Gôngi (chỉ có ở tế bào nhân thực)
Câu 3: Chọn D.
Lục lạp
Câu 4: Chọn B.
Tiêu tốn nhiều năng lượng (các chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp nên không tiêu tốn năng lượng)
Câu 5: Chọn C.
Khả năng tự điều chỉnh
Câu 6: Chọn B.
Giới Nguyên sinh
Câu 7: Chọn D.
Thực bào (màng sinh chất biến dạng để bao lấy khối “thức ăn”)
Câu 8: Chọn B.
cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
Câu 9: Chọn D.
Đường mantôzơ
Câu 10: Chọn A.
một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.
Câu 1: Cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường):
- Cấu trúc hóa học:
+ Là hợp chất hữu cơ được cấu thành từ 3 nguyên tố hóa học: C, H, O (1 điểm)
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với sự góp mặt của các đơn phân, trong đó loại đơn phân điển hình là đường 6 cacbon (glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ) (0,5 điểm)
+ Dựa vào số lượng đơn phân, người ta chia đường thành 3 loại:
* Đường đơn (chỉ gồm một đơn phân: glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ) (0,5 điểm)
* Đường đôi (gồm hai đơn phân, ví dụ: mantôzơ, lactôzơ) (0,5 điểm)
* Đường đa (gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau, ví dụ: tinh bột, xenlulôzơ…) (0,5 điểm)
- Chức năng:
+ Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể (Ví dụ: glicôgen là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn trong cơ thể người, tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng cho cây) (1 điểm)
+ Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể (Ví dụ: xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm…) (1 điểm)
Câu 2: Sau khi thu hoạch, rau sẽ mất dần nước do mất nguồn cung cấp nước từ rễ lên (vì thu hoạch rau thường cắt ngang thân) và thất thoát nước từ quá trình thoát hơi nước ở lá, chính vì vậy mà rau sẽ héo dần. Để tránh tình trạng này, ta nên vảy nước thường xuyên vào rau vì khi đó, nước sẽ thẩm thấu từ bên ngoài vào tế bào, làm tế bào căng nước, trương lên và giúp rau tươi lâu hơn (1 điểm)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh Học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu 1: Điểm chung của giới Nấm và giới Động vật là
A. đều thích ứng cao trong môi trường nước.
B. đều sống dị dưỡng.
C. đều sống cố định.
D. đều chưa có cấu tạo tế bào.
Câu 2: Cấu trúc nhân của giới sinh vật nào dưới đây có nhiều khác biệt nhất so với các giới còn lại?
A. Giới Động vật
B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Khởi sinh
D. Giới Nấm
Câu 3: Đặc tính nào ở nước là tiền đề, cơ sở cho mọi tính chất kì diệu của nước trong tế bào?
A. Hóa hơi
B. Dẫn điện
C. Dẫn nhiệt
D. Phân cực
Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng trong tế bào?
A. H
B. Zn
C. N
D. Ca
Câu 5: Đường saccarôzơ được tạo thành nhờ sự kết hợp của
A. đường fructôzơ và đường glucôzơ.
B. 2 phân tử đường glucôzơ.
C. đường glucôzơ và đường galactôzơ.
D. đường mantôzơ và đường lactôzơ.
Câu 6: Sự kết hợp của hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit sẽ tạo nên cấu trúc bậc mấy của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 7: Phân tử prôtêin rất dễ bị biến tính trong điều kiện nào dưới đây?
A. Độ ẩm cao
B. Nhiệt độ cao
C. Áp suất thấp
D. Ánh sáng yếu
Câu 8: Thành tế bào có chức năng chính là gì?
A. Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào
B. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
C. Là điểm tựa cho hoạt động phân chia, hình thành bào quan mới
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9: Bào quan nào dưới đây có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Bộ máy Gôngi
B. Lizôxôm
C. Ribôxôm
D. Ti thể
Câu 10: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Vận chuyển thụ động tiêu tốn nhiều năng lượng
D. Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực. (5 điểm)
Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? (1 điểm)
Câu 1: Chọn B.
đều sống dị dưỡng (không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải lấy từ môi trường ngoài)
Câu 2: Chọn C.
Giới Khởi sinh (nhân không có màng bọc – nhân sơ, các đại diện còn lại có nhân thực)
Câu 3: Chọn D.
Phân cực (do phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết H và hút các phân tử phân cực khác tạo cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống)
Câu 4: Chọn B.
Zn (chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01%)
Câu 5: Chọn A.
đường fructôzơ và đường glucôzơ.
Câu 6: Chọn D.
Cấu trúc bậc 4
Câu 7: Chọn B.
Nhiệt độ cao (nhiệt độ cao sẽ làm mất chức năng sinh học của đại phân tử này)
Câu 8: Chọn A.
Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào
Câu 9: Chọn C.
Ribôxôm
Câu 10: Chọn D.
Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.
Câu 1: Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất:
- Cấu trúc:
+ Màng sinh chất có cấu trúc khảm động với 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin (gồm có prôtêin bám màng, xuyên màng và bán xuyên màng). Ở tế bào người và động vật, màng sinh chất có thêm colestêron giúp ổn định cấu trúc màng. (1 điểm)
+ Ngoài các thành phần kể trên, màng sinh chất còn có glicôlipit, glicôprôtêin (1 điểm)
- Chức năng:
+ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: trong đó, lớp phôtpholipit chỉ cho các phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua (không phân cực). Các chất phân cực và tích điện đều phải ra vào tế bào qua kênh prôtêin chuyên biệt. Do sự vận chuyển có chọn lọc này mà màng sinh chất còn được gọi là màng bán thấm. (2 điểm)
+ Thu nhận thông tin cho tế bào (thông qua các thụ thể): Ví dụ: màng tế bào thần kinh người thu nhận các tín hiệu từ xung thần kinh do các tế bào trước đó giải phóng ra. (0,5 điểm)0
+ Nhận biết các tế bào cùng cơ thể và các tế bào lạ (khác cơ thể): thông qua dấu chuẩn là glicôprôtêin trên màng tế bào (0,5 điểm)
Câu 2: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác, các nhà du hành vũ trụ trước tiên đều kiểm tra xem nơi đó có nước hay không vì nước là phân tử hóa học đóng vai trò quan trọng nhất cấu thành nên cơ thể sống và duy trì sự sống. Điều này có thể minh chứng qua những dẫn liệu sau:
- Nước chiếm 70-98% khối lượng cơ thể
- Nước là dung môi hòa tan các chất cần thiết đồng thời là môi trường cho mọi phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
- Nước tham gia vào cấu tạo của mọi tế bào sống; tham gia vào quá trình vận chuyển và chuyển hóa các chất trong cơ thể sống
- Nước là khởi nguồn, là môi trường đầu tiên cho cho sự sống hình thành và sinh sôi (1 điểm)
Xem thêm bộ đề thi Sinh học 10 mới năm 2024 chọn lọc khác:
- Đề thi Sinh học 10 Học kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Sinh học 10 Giữa kì 2 có đáp án (8 đề)
- Đề thi Sinh học 10 Học kì 2 có đáp án (8 đề)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)