Các công thức biến đổi tích thành tổng lớp 11 (chi tiết nhất)

Bài viết Các công thức biến đổi tích thành tổng lớp 11 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nêu công thức biến đổi tích thành tổng.

1. Công thức biến đổi tích thành tổng

• cos a.cos b = 12[cos (a + b) + cos (a – b)]

• sin a.sin b = 12[cos (a + b) – cos (a – b)]

• sin a.cos b = 12[sin (a + b) + sin (a – b)]

2. Ví dụ minh họa về công thức biến đổi tích thành tổng

Ví dụ 1. Cho sin2a =14. Tính A = sinx+π3cosxπ3.

Hướng dẫn giải

A = sinx+π3cosxπ3

=12sinx+π3+xπ3+sinx+π3x+π3

=12sin2x+sin2π3=1214+32

Ví dụ 2. Cho cos a = 13. Tính B = sina2sin3a2.

Hướng dẫn giải

Ta có: cos2a = 2cos2a – 1 =-79

B = sina2sin3a2

=12cosa2+3a2cosa23a2

=12cos2acosa

=127913=59

Vậy B =-59.

Ví dụ 3. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức cos2acosπ6acosπ6+a không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Hướng dẫn giải

cos2acosπ6acosπ6+a

=cos2a12cosπ6a+π6+a+cosπ6aπ6a

=cos2a12cosπ3+cos2a

=cos2a14122cos2a1=12

Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.

3. Bài tập về công thức biến đổi tích thành tổng

Bài 1. Tính:

a) sin15o.sin75o.

b) sin105o.cos15o.

Bài 2.

a) Cho cosx =23 và cosy-13. Tính giá trị của biểu thức: cos (x + y). cos (x – y).

b) Cho sin a =34 và góc lượng giác a thuộc góc phần tư thứ II, tính giá trị của biểu thức 2sina+π4cosaπ4.

Bài 3. Chứng minh rằng:

a) 2cos (a + 3b) cos (a – 3b) = cos2a + sin 6b.

b) sin2x + sin 4x – sin6x = 4sinx.sin2x.sin 3x.

Bài 4. Cho cos2a = 35a3π2;2π.

Tính giá trị biểu thức P = sin a.cos 3a + sin2a.

Bài 5. Chứng minh rằng giá trị các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) A=sinx+π4cosxπ4sinxcosx.

b) B=sinxπ3sinx+π4sinx+π6sinx+3π4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 sách mới hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học