Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Bài viết Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đường tròn lượng giác là gì.

1. Khái niệm đường tròn lượng giác

Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Trong mặt phẳng tọa độ đã được định hướng Oxy, lấy điểm A(1; 0). Đường tròn tâm O, bán kính OA = 1 được gọi là đường tròn lượng giác (hay đường tròn đơn vị) gốc A.

Chú ý: Các điểm B(0; 1), A’(–1; 0), B’(0; –1) nằm trên đường tròn lượng giác.

Trên đường tròn lượng giác, chọn điểm A(1; 0) làm gốc, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ và chiều âm là chiều cùng chiều kim đồng hồ.

Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo α (độ hoặc radian) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ (OA, OM) = α.

2. Ví dụ minh họa về đường tròn lượng giác

Ví dụ 1. Biểu diễn các góc lượng sau trên đường tròn lượng giác có số đo là:

a) 25π12

b) –420o.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 25π12 = 2π + π12. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng 25π12 là điểm M trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ I sao cho AOM^=π12 như hình vẽ dưới đây:

Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

b) Ta có: –420o = –360o – 60o. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng –420o là điểm N trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho AON^=60o như hình vẽ dưới đây:

Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Ví dụ 2.

a) Góc lượng giác có số đo –70o có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với các góc lượng giác có số đo nào sau đây: –430o; 70o; 140o; 210o; 290o?

b) Góc lượng giác có số đo 3π7 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với các góc lượng giác có số đo nào sau đây: 11π7;3π7;π7;15π7;31π7?

Hướng dẫn giải

a) Vì –430o = –360o –70o; 290o = 360o –70o nên các góc lượng giác có số đo –430o; 290o có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác có số đo –70o.

b) Vì 11π7=2π+3π7;31π7=2.2π+3π7 nên các góc lượng giác có số đo 11π7;31π7 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác có số đo 3π7.

Ví dụ 3. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo các góc lượng giác (OA, OM), (OA, ON), (OA, OP), (OA, OQ) lần lượt bằng π5;9π5;21π5;16π5. Em có nhận xét gì về các điểm M, N, P, Q?

Hướng dẫn giải

Ta có: 9π5=π5+2π;21π5=π52.2π. Do đó, ba điểm M, N, P trùng nhau.

Ta có: 16π5+π5=3π=π+2π. Do đó, điểm Q đối xứng với điểm M qua gốc O.

3. Bài tập về đường tròn lượng giác

Bài 1. Xác định các điểm E, F, G, H trên đường tròn lượng giác sao cho:

(OA, OE) = 60o; (OA, OF) = 120o; (OA, OG) = –50o; (OA, OH) = –150o.

Bài 2. Viết số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OK), (OA, OH) trong hình vẽ dưới đây:

Đường tròn lượng giác là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Bài 3. Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:

a) π3+kπ (k ∈ ℤ).

b) 4π3+kπ2 (k ∈ ℤ).

Bài 4. Hãy nối chữ ở cột A với số ở cột B sao cho thu được các góc lượng giác có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác:

Cột A

Cột B

a. 60o

1. 450o

b. –60o

2. 270o

c. 90o

3. –240o

d. –90o

4. 300o

e. 120o

5. 420o

Bài 5. Gọi E, F, G là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của các góc lượng giác (OA, OE), (OA, OF), (OA, OG) lần lượt bằng 5π2;19π6;11π6. Tam giác EFG là tam giác gì? Vì sao?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 sách mới hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học