Giải Toán lớp 6 trang 33 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán lớp 6 trang 33 Tập 1 trong Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 33.

Luyện tập 5 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Không tính hiệu, hãy giải thích tại sao A = 2 020 – 1 820 chia hết cho 20.

Lời giải:

Ta có: 

2 020 : 20 = 101;

1 820 : 20 = 91;

Do đó các số 2 020 và 1 820 đều chia hết cho 20 nên theo tính chất chia hết của một hiệu ta có hiệu A = 2 020 – 1 820 chia hết cho 20. 

Hoạt động 6 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu

Lời giải:

Ta có: 

+) 10 . 10 = 100 nên 100 là số chia hết cho 10, lấy số 3 tùy ý, ta có:

100 . 3 = 300 = 10 . 30 nên 300 là số chia hết cho 10.

+) 15 . 5 = 75 nên 75 là số chia hết cho 15, lấy số 4 tùy ý, ta có:

75 . 4 = 300 = 15 . 20 nên 300 là số chia hết cho 15. 

Vậy ta có thể điền các số vào bảng trên như sau: 

m

Số a chia hết cho m

Số b tùy ý

Thực hiện phép chia (a . b) cho m

9

36

2

(36 . 2) : 9 = 8

10

100

3

(100 . 3) : 10 = 30

15

75

4

(75 . 4) : 15 = 20

Tương tự, các em có thể chọn số thích hợp tùy ý điền vào bảng.

Luyện tập 6 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao A = 36 . 234 + 217 . 24 – 54 . 13 chia hết cho 6.

Lời giải:

Ta có: 36 : 6 = 6;   24 : 6 = 4;    54 : 6 = 9.

Nên các số 36; 24; 54 đều là các số chia hết cho 6, áp dụng tính chất chia hết của một tích ta có:

36 . 234;      217. 24;        54 . 13 đều là các tích chia hết cho 6.

Khi đó: A = 36 . 234 + 217 . 24 – 54 . 13 chia hết cho 6.

(Theo tính chất chia hết của một tổng và tính chất chia hết của một hiệu).

Lời giải Toán lớp 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác