Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4.

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1

Giải Toán 6 trang 19 Tập 1

Giải Toán 6 trang 20 Tập 1

Bài tập

Giải Toán 6 trang 21 Tập 1

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (hay, chi tiết)

I. Phép nhân 

1. Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c 

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60 

Quy ước: 

+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.” 

Ví dụ: 5 x 2 = 5 . 2 

+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số

Ví dụ: a x b = a . b = ab hoặc 4. a . b = 4ab

+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 341 x 157

         Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Vậy 341 x 157 = 53 537.

2. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán:               a . b = b . a

+ Kết hợp:                  (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1:         a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Ví dụ: Tính một cách hợp lý: 

a) 20 . 36 . 5 

b) 34 . 28 + 34 . 72 

Lời giải:

a) 20 . 36 . 5 

= 20 . 5 . 36           (tính chất giao hoán)

= (20 . 5) . 36         (tính chất kết hợp)

= 100 . 36 

= 3 600 

b) 34 . 28 + 34 . 72 

= 34 . (28 + 72) 

= 34 . 100 

= 3 400 

II. Phép chia

1. Phép chia hết 

a : b = q       (b#0) 

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6

Chú ý: 

+ Nếu a : b = q thì q = bq

+ Nếu a : b = q và q  0 thì a : q = b 

+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.

Ví dụ: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236.

Lời giải: 

Ta có: 

   Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều 

Vậy 139 004 : 236 = 589. 

2. Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b với  . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó  .

Chú ý: 

+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.

+ Khi r # 0  ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.

Kí hiệu: a : b = q (dư r)

Ví dụ: Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 

5 125 : 320.

Lời giải: 

Ta có: 

Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều 

Vậy 5 125 : 320 = 16 (dư 5). 


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (có đáp án)

I. Nhận biết

Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai. 

A. 12 là thừa số 

B. 5 là thừa số

C. 60 là tích

D. 60 là thương

Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:

A. 34 969

B. 34 699

C. 43 969

D. 32 969

Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:

A. 1 000

B. 1 200

C. 120 

D. 12 000

Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi:

A. b là số tự nhiên bất kì

B. b = 0 

C. b ≠ 0 

D. b ≠ 1

Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.

A. Số 10 789 được gọi là số bị chia

B. Số 123 được gọi là số bị chia

C. Số 10 789 được gọi là số chia

D. Số 123 được gọi là thương

Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là:

A. 157

B. 175

C. 177

D. 155

Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là:

A. 1

B. 2

C.

D.

Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là:

A.

B. 1

C. 2

D. a


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác