Bài tập trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai.
A. 12 là thừa số
B. 5 là thừa số
C. 60 là tích
D. 60 là thương
Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:
A. 34 969
B. 34 699
C. 43 969
D. 32 969
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:
A. 1 000
B. 1 200
C. 120
D. 12 000
Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi:
A. b là số tự nhiên bất kì
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. b ≠ 1
Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.
A. Số 10 789 được gọi là số bị chia
B. Số 123 được gọi là số bị chia
C. Số 10 789 được gọi là số chia
D. Số 123 được gọi là thương
Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là:
A. 157
B. 175
C. 177
D. 155
Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là:
A. 1
B. 2
C. a
D. 0
Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. a
Câu 9: Cho r là số dư trong phép chia a cho b (với b ≠ 0). Khi đó:
A. r = b
B. r > b
C. r > 0
D. 0 ≤ r < b
Câu 10: Thực hiện phép chia 1 245 cho 67 được số dư là:
A. 67
B. 39
C. 93
D. 29
II. Thông hiểu
Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 5) . 1 000 = 0.
A. x = 5
B. x = 1 000
C. x = 7
D. x = 5 000
Câu 2: Kết quả của phép tính 159 . 57 – 59 . 57 là:
A. 57
B. 157
C. 570
D. 5 700
Câu 3: Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021.
A. 2 020
B. 2 021
C. 2 022
D. 2 023
Câu 4: Kết quả của phép tính 12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19 là:
A. 29 000
B. 3 800
C. 290
D. 2 900
Câu 5: Thực hiện phép tính (56 . 35 + 56 . 18) : 53 ta được kết quả là:
A. 12
B. 28
C. 53
D. 56
III. Vận dụng
Câu 1: Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1 987 657 . 1 987 655 và B = 1 987 656 . 1 987 656.
A. A > B
B. A < B
C. A ≤ B
D. A = B
Câu 2. Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là
A. 8 790
B. 87 900a
C. 8 790a
D. 8 79a
Câu 3: Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng. Với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này?
A. 23 quyển vở
B. 22 quyển vở
C. 21 quyển vở
D. 20 quyển vở
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137.
A. 8 cm
B. 9 cm
C. 10 cm
D. 11 cm
Câu 5: Tính nhanh 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25?
A. 1 975 000 000
B. 1 975 000
C. 19 750 000
D. 197 500 000
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Cánh diều
- Giải SBT Toán 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều