18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều (có đáp án)

Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Hình học phẳng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Vô số

Câu 2. Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

A. A nằm giữa hai điểm B và C

B. B nằm giữa hai điểm A và C

C. C nằm giữa hai điểm A và B

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 3. Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

A. Tia NM trùng với tia MP

B. Tia MP trùng với tia NP

C. Tia PM trùng với tia PN

D. Tia MN trùng với tia MP.

Câu 4. Cho hình vẽ:

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 5. Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

A. Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

B. Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

C. Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

D. Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Câu 6. Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

A. P∈a; P∈c

B. Q∈b; Q∈c

C. Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

D. Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Câu 7. Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

A. 0

B. 1 hoặc 2

C. 4

D. 3

Câu 8. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

18 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6 Cánh diều có đáp án (ảnh 1)

A. NM và NI là hai tia đối nhau

B. IN và IM là hai tia trùng nhau

C. MN và MI là hai tia trùng nhau

D. MN và NI là hai tia trùng nhau

Câu 9. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:

A. 3cm

B. 2cm

C. 5cm

D. 7cm

Câu 10. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

A. 8cm

B. 16cm

C. 24cm

D. 28cm

Câu 11. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

A. IK = 1cm

B. IK = 9cm

C. IK = 2cm

D. IK = 3cm

Câu 12. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.

A. 4cm

B. 5cm

C. 2cm

D. 3cm

Câu 13. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

A. 3

B. 10

C. 12

D. 4

Câu 14. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 15

B. 16

C. 14

D. 13

Câu 15. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

A. 276

B. 290

C. 262

D. 226

Câu 16. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu

Tính MO.

A. MO = 4cm

B. MO =3cm

C. MO = 1cm

D. MO = 2cm

Câu 17. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

A. Điểm I là trung điểm của OM

B. Điểm O nằm giữa I và P

C. IP = 2cm

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 18. Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi và chỉ khi tia Ox cắt

A. Đoạn thẳng AB

B. Đường thẳng AB

C. Tia AB

D. Tia BA

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác