Toán lớp 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 1

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 1 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 1.

Bài tập

Giải Toán 6 trang 59 Tập 1

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài tập cuối chương 1 (hay, chi tiết)

1. Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

   + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.

   + Tập hợp học sinh lớp 6A.

2. Kí hiệu và cách viết tập hợp

Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…

Ví dụ: 

+ Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5

Ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}

Chú ý: 

• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu ";".

• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Chẳng hạn, với tập A ở trên, ta có thể viết như sau:

A = {2; 3; 1; 4; 0}

3. Phần tử thuộc tập hợp

Kí hiệu: ∈ (thuộc) và ∉ (không thuộc)

Ví dụ: Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 6}

- Số 2 là phần tử của tập hợp B, ta nói phần tử 2 (số 2) thuộc tập hợp B, viết là 2 ∈ B

- Ta thấy số 4 không là phần tử của tập hợp B, ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

4. Cách cho tập hợp

 Có hai cách cho một tập hợp

4.1 Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Ví dụ: Quan sát các số được cho ở hình dưới:

 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều

Gọi A là tập hợp các số đó. 

Các phần tử của tập hợp A là: 0; 1; 2; 3; 4

Ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}. .

4.2 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Ví dụ:Các phần tử của tập hợp A ở trên đều là các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta có thể viết:

 A = {x| x là số tự nhiên nhỏ hơn 5} .

4.3 Chú ý:

• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu ";".

• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

• Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó, còn phần tử không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên ngoài vòng kín. Cách minh họa tập hợp như trên gọi là biểu đồ Ven (Venn). 

Ví dụ:Tập hợp B trong hình vẽ là B = {a; b; c; d} ; e ∉ B

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều

5. Tập hợpTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diềuvà tập hợp Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều

Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên.

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu làTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều, tức làTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều= {0; 1; 2; 3; 4; …} .

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu làTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều, tức làTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên chi tiết | Cánh diều={1; 2; 3; 4; …} .


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 1 (có đáp án)

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

A. A = [1; 2; 3; 4]     

B. A = ( 1; 2; 3; 4)

C. A = { 1, 2, 3, 4}

D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.

A. P = {H; O; C; S; I; N; H}     

B. P = {H; O; C; S; I; N}

C. P = {H; C; S; I; N}     

D. P = {H; O; C; H; I; N}

Câu 4: Cho hình vẽ 

 35 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1 có đáp án | Cánh diều

Tập hợp K là:

A. K = {1; 2; 3; a; b; c}

B. K = {1, 2, 3, a, b, c}

C. K = {1; 2; 3; a; b}

D. K = {1, 2, 3, a, b}

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp số tự nhiên?

A. {1; 2; 3; 4; …}

B. {0; 1; 2; 3; 4; …}

C. {0; 1; 2; 3; 4; …}

D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Câu 6: Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

A. mười lăm, hai mốt

B. mười năm, hai mốt

C. mười lăm, hai mươi mốt

D. mười bốn, mười chín

Câu 7: Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần: 

1 256 ; …; … 

A. 1 257 và 1 258

B. 1 258 và 1 260

C. 1 255 và 1 253 

D. 1 255 và 1 254

Câu 8: Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

A. 98     

B. 97     

C. 101     

D. Cả A và C


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác