13 Bài tập Các phép toán trên tập hợp (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Với 13 bài tập trắc nghiệm Các phép toán trên tập hợp Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Điền vào chỗ trống: “Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là ….”

A. hợp của hai tập hợp;

B. giao của hai tập hợp;

C. hai tập hợp bằng nhau;

D. phần bù của hai tập hợp.

Câu 2. Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu như thế nào?

A. A ∪ B;

B. A = B;

C. A ∩ B;

D. A ⊆ B.

Câu 3. Điền vào chỗ trống: “Hiệu của tập hợp A và tập hợp B là ….”

A. tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A;

B. tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B;

C. tập hợp các phần tử thuộc B và thuộc A;

D. tập hợp các phần tử thuộc B hoặc thuộc A.

Câu 4. Kí hiệu CUA có nghĩa là gì?

A. A là tập con của U;

B. U là tập con của A;

C. Tập A bằng tập U;

D. Phần bù của A trong U.

Câu 5. Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì công thức nào sau đây đúng?

A. n(A ∪ B) = n(A) + n(B);

B. n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B);

C. n(A ∪ B) = n(A) - n(B);

D. n(A ∪ B) = n(A) + n(B) + n(A ∩ B).

Câu 6. Nếu A và B không có phần tử chung thì:

A. n(A ∪ B) = n(A) ‒ n(B);

B. n(A ∪ B) = n(A ∩ B);

C. n(A ∪ B) = n(A) × n(B);

D. A ∩ B = ∅.

Câu 7. Xác định M = A ∩ B trong trường hợp A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân?

A. M là tập hợp các tam giác cân;

B. M là tập hợp các tam giác đều;

C. M là tập hợp các đa giác;

D. M là tập hợp các tam giác.

Câu 8. Xác định M = A ∪ B trong trường hợp A = {x | x ∈ ℕ, x ⋮ 4 và x < 10}, B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 12.

A. M = {0; 3; 4; 6; 8; 9};

B. M = {0; 4; 6; 8; 9};

C. M = {0; 3; 4; 6; 8; 9; 12};

D. M = {0; 3; 6; 8; 9}.

Câu 9. Lớp 10A có 22 bạn chơi bóng đá, 25 bạn chơi cầu lông và 15 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn chơi ít nhất một trong hai môn?

A. 47;

B. 32;

C. 7;

D. 3.

Câu 10. Lớp 10E của trường có 30 học sinh thích môn Vật lí, 15 học sinh thích môn Hóa học và 10 học sinh thích cả môn Vật lí và Hóa học. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh chỉ thích Vật lí hoặc chỉ thích Hóa học biết mỗi học sinh của lớp đều thích môn Vật lí hoặc Hoá học.

A. 10;

B. 15;

C. 25;

D. 30.

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Câu hỏi. Cho các tập hợp sau:

A = xx2+7x+6x24=0; B = x2x8; C = 2x+1x,2x4.

a) Tập hợp A có 3 phần tử.

b) AB=6;2;1;0;1;2;3;4.

c) AB=2.

d) AC=6;3;2;2;3;5;7;9.

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1. Cho tập hợp A=;2 và B = (-5;3]. Tính tổng các giá trị nguyên của tập hợp A ∩ B.

Câu 2. Cho hai tập hợp X, Ythỏa mãn X\Y = {7;15} và X ∩ Y = (-1;2). Xác định số phần tử là số nguyên của X.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác