15 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 1 Cánh diều (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

Câu 1. Xác định tập hợp A = {x ∈ | x2 − 2x – 3 = 0} bằng cách liệt kê các phần tử

A. A = {−1;3};                   

B. A = {1; −3};                  

C. A = {1};                        

D. A = {3}.

Câu 2. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?

A. “∃ x ∈ : x2 < 0”;        

B. “∃ x ∈ : x2 + x + 3 = 0”;                                

C. “∀ x ∈ : x2 > x”;

D. “∃ x ∈ : x > −x”.

Câu 3. Cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:

A. Một tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.  

B. Một tam giác đều thì có hai trung tuyến bằng nhau và một góc bằng 600.       

C. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.

D. Một tứ giác là hình chữ nhật thì nó có 3 góc vuông.

Câu 4. Kí hiệu nào sau đây để chỉ 5 không phải là số hữu tỉ?

A. 5;

B. 5;

C. 5;

D. 5.

Câu 5. Một nhóm các học sinh lớp 10H giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Trong đó, có 5 bạn giỏi Toán; 7 bạn giỏi Văn và 2 bạn giỏi cả hai môn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh?

A. 14;

B. 10;                                 

C. 12;                                 

D. 7.

Câu 6. Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký cả hai môn bóng đá và bóng chuyền?

A. 30;                                 

B. 10;                                 

C. 5;

D. 25.

Câu 7. Cho hai tập hợp A = [−1; 3), B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì A ∩ B = ∅?

A. a3a4;

B. a>3a<4;

C. a3a<4;

D. a>3a4;

Câu 8. Cho tập A = (−∞; 1] và B = (m; +∞). Tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ∅ là:

A. m > 1;                           

B. m ≤ 1;                            

C. m < 1;                           

D. m ≥ 1.

Câu 9. Cho A = (−1; 5) và B = (m; m+3]. Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ∅ ?

A. m ≤ −4;                         

B. m > 5;                            

C. −4 < m < 5;                   

D. −4 ≤ m < 5.

Câu 10. Cho A = (−20; 20) và B = [2m – 4; 2m + 2) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để B ⊂ A?

A. 9;                                  

B. 17;                                 

C. 8;

D. 10.

Câu 11. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp

A ={x ∈ | x > 5}.

A. (−∞; 5);                         

B. (−∞; 5];

C. (5; +∞);                         

D. [5;+∞).

Câu 12. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp

A = {x ∈| −3 ≤ x ≤ 5}.

A. [−3; 5);                          

B. [−3; 5];                          

C. (−3; 5);                          

D. (−3; 5].

Câu 13. Cho tập hợp A = [−2; 10] và B = { x ∈: 2m ≤ x < m+7}. Số các giá trị nguyên của m để B ⊂ A là:

A. 6;

B. 4;

C. 5;

D. 7.

Câu 14. Cho M, N là hai tập hợp khác rỗng. Khi đó

A. M ⊂ (M ∪ N);               

B. M ⊂ (N \ M);                 

C. M ⊂ (M ∩ N);

D. M ⊂ N.

Câu 15. Cho hai tập A, B khác rỗng. Câu nào sau đây đúng

A. Nếu A ∩ B = A thì  A ⊂ B;                               

B. A ∪ B = A khi và chỉ khi B ⊂ A;                      

C. A \ B = A khi và chỉ khi A ∩ B = ∅ ;

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác