15 Bài tập Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

Câu 1. Xác định tập hợp B={x|2x<3} bằng cách liệt kê các phần tử.

A. B = {–2; –1; 1; 2};               

B. B = {0; 1; 2};   

C. B = {–2; –1; 0; 1; 2};           

D. B = {–1; 0; 1; 2}.

Câu 2. Cho A = {x ∈ | x ≤ 5}. Tập A là tập hợp nào trong các tập sau:

A. {1; 2; 3; 4; 5};  

B. {0; 1; 2; 3; 4};  

C. {0; 1; 2; 3; 4; 5};        

D. {1; 2; 3; 4}.

Câu 3. Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập hợp nào ?

15 Bài tập Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

A. (–3; 2);

B.[–3; 2);

C.[–3; 2];

D.(–3; 2].

Câu 4. Cho tập hợp A ≠ ∅. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?

A. A ∩ A = A;      

B. A ∩ ∅ = A;      

C. A \ A = ∅;       

D. A ∪ ∅ = A.

Câu 5. Trong các đáp án dưới đây, cách viết khác của tập D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} là

A. ℝ \ {-3};

B. (–3; +∞);

C. (−∞; −3);

D. {−3}.

Câu 6. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp A={x|3x5}.

A. [–3; 5);   

B. [–3; 5];   

C. (–3; 5);   

D. (–3; 5].

Câu 7. Cho tập hợp A = (−∞; 4] và B = [−2; +∞). Xác định tập hợp A ∩ B?

A. [−2; 4];

B. (−2; 4];   

C. [−2; 4);   

D. .

Câu 8. Cho A = [−2; 4] và B = (0; 5]. Khẳng định nào sau đây là SAI?

A. A ∪ B = [−2; 5];        

B. A ∩ B = [0; 4]; 

C. A \  B = [−2; 0];         

D. B \ A = (4 ; 5].

Câu 9. Cho A = [−7; +∞). Tập hợp CA là:

A. (−∞; −7);

B. (−∞; −7];

C. (−7; +∞);

D. [−7; +∞).

Câu 10. Cho A = {1; 3; 4; 7} và B = {3; 5; 7; 10} . Tập A\ B là:

A. {1; 4};    

B. {3; 7};    

C. {5; 10};  

D. ∅. 

Câu 11. Cho hai tập A = [−2; 1] và B = (0; +∞). Tập hợp A ∪ B là:

A. [1; +∞);  

B. [−2;0];    

C. (0; 1];     

D. [−2; +∞).

Câu 12. Cho hai tập A = [−2; 1] và B = (0; +∞).  Tập hợp B \ A là:

A. (1; +∞);  

B. [1; +∞);  

C. [−2; 0];   

D. [−2; 0).

Câu 13. Cho A = (−∞;−2], B = [3; +∞) và C = (0; 4). Khi đó, (A ∪ B) ∩ C là:     

A. [3; 4];     

B. (−∞; −2] ∪ (3; +∞);    

C. [3; 4);     

D. (−∞; −2) ∪ [3; +∞).

Câu 14. Cho A = {a, b}. Số tập con của A là:

A. 1; 

B. 2;  

C. 3; 

D. 4.

Câu 15. Cho A = {0; 1; 2}. Số tập con của A là:

A. 5; 

B. 6;  

C. 7; 

D. 8.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác