Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Xuất hiện (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Xuất hiện chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Xuất hiện”
Xuất hiện |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
nảy sinh, hiện ra trước mắt và có thể nhìn thấy được. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Xuất hiện”
- Từ đồng nghĩa của từ “xuất hiện” là: lộ diện, hiện diện, nảy sinh, hình thành
- Từ trái nghĩa của từ “xuất hiện” là: biến mất, mất tích, mất hút, tiêu tan
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Xuất hiện”
- Đặt câu với từ “xuất hiện”:
+ Cậu ta luôn xuất hiện để hỗ trợ những người bạn của mình bất cứ khi nào họ gặp trở ngại.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “xuất hiện”:
+ Tình bạn của chúng tôi đã hình thành từ những ngày còn nhỏ.
+ Giữa họ đã nảy sinh tình cảm.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “xuất hiện”:
+ Chiếc cặp sách của em đột nhiên biến mất.
+ Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)