Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Sáng tạo (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Sáng tạo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Sáng tạo”
Sáng tạo |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
Tìm thấy và làm nên cái mới. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “Sáng tạo”
- Từ đồng nghĩa với Sáng tạo là: cải tiến, sáng dạ, thông minh.
- Từ trái nghĩa với Sáng tạo là: lạc hậu, tụt hậu, tụt lùi.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “Sáng tạo”
- Đặt câu với từ Sáng tạo:
+ Trong công việc, Lan là một người sáng tạo.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa với Sáng tạo:
+ Huy là một cậu bé sáng dạ.
+ Anh ấy luôn tìm cách cải tiến kĩ thuật.
- Đặt câu với từ trái nghĩa với Sáng tạo:
+ Bà Na có tư tưởng rất lạc hậu.
+ Nếu không chịu thay đổi, chúng ta sẽ bị tụt hậu về mọi mặt.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)