Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Dồn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Dồn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Dồn”
Dồn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
tập trung tất cả vào một chỗ; ép vào phạm vi hẹp để gây khó khăn, bế tắc. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Dồn”
- Từ đồng nghĩa của từ “dồn” là: tập trung, dồn ép, dồn nén, ép buộc
- Từ trái nghĩa của từ “dồn” là: phân tán, nới
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Dồn”
- Đặt câu với từ “dồn”:
+ Cô ấy bị dồn vào đường cùng buộc phải bán nhà để trả nợ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “dồn”:
+ Anh ấy tập trung toàn bộ sức lực vào bài thi sắp tới.
+ Tên cướp ép buộc cô ấy phải giao nộp chiếc điện thoại.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “dồn”:
+ Quân đội đã phân tán lực lượng để phòng thủ các vị trí quan trọng.
+ Chính phủ nới lỏng các biện pháp hạn chế Covid-19.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)