Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Căng (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Căng chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Căng”
Căng |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
ở trạng thái dãn thẳng ra đến mức cao nhất, do sức kéo hoặc do lực ép từ bên trong. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Căng”
- Từ đồng nghĩa của từ “căng” là: trương, giãn nở, phình
- Từ trái nghĩa của từ “căng” là: chùng, hóp, xẹp lép
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Căng”
- Đặt câu với từ “căng”:
+ Căng hết sức ra mà làm
+ Căng mắt nhìn trong bóng tối.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “căng”:
+ Sau khi ngâm nước hạt đậu đã trương lên.
+ Khi gặp nhiệt độ cao quả bóng sẽ giãn nở.
+ Quả bóng bay sẽ phình to khi chúng ta bơm nó.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “căng”:
+ Sau một thời gian sử dụng dây dàn sẽ bị chùng.
+ Sau khi giảm cân má em bị hóp lại.
+ Quả bóng xẹp lép sau khi bị xì hơi.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)