Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ẩm ướt (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ẩm ướt chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ẩm ướt”
Ẩm ướt |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
ẩm, do thấm nhiều nước hoặc có chứa nhiều hơi nước. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩm ướt”
- Từ đồng nghĩa của từ “ẩm ướt” là: ẩm, ẩm thấp, ướt át, ướt sũng
- Từ trái nghĩa của từ “ẩm ướt” là: khô ráo, khô cằn, khô khan, khô khốc
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩm ướt”
- Đặt câu với từ “ẩm ướt”:
+ Thời tiết nồm ẩm khiến sàn nhà luôn ẩm ướt.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ẩm ướt”:
+ Ngôi trường này vô cùng tối tăm, ẩm thấp như không có người qua lại.
+ Người cô bé ướt sũng nước vì dầm mưa.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ẩm ướt”:
+ Hôm nay không khí rất khô ráo và dễ chịu.
+ Sa mạc là vùng đất rất khó canh tác.
+ Đôi môi của cô ấy khô khốc và nứt nẻ vì thiếu nước.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)