Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ân cần (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ân cần chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ân cần”
Ân cần |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
sự đối xử chu đáo và nhiệt tình. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ân cần”
- Từ đồng nghĩa của từ “ân cần” là: nhiệt tình, niềm nở, quan tâm
- Từ trái nghĩa của từ “ân cần” là: dửng dưng, lạnh lùng, thờ ơ
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ân cần”
- Đặt câu với từ “ân cần”:
+ Bạn An ân cần giúp đỡ các bạn trong lớp.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ân cần”:
+ Các hướng dẫn viên niềm nở chào đón chúng tôi.
+ Thầy giáo luôn quan tâm đến tất cả học sinh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ân cần”:
+ Cậu ấy vẫn dửng dưng dù cho mẹ bạn ý nhắc nhở nhiều lần.
+ Anh ấy trông thật lạnh lùng.
+ Mẹ em thường dặn em không nên thờ ơ với những người gặp khó khăn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)