Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ẩn hiện (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ẩn hiện chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ẩn hiện”
Ẩn hiện |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
trạng thái mơ hồ, không rõ ràng, lúc ẩn lúc hiện. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩn hiện”
- Từ đồng nghĩa của từ “ẩn hiện” là: dập dờn, mơ hồ, chập chờn.
- Từ trái nghĩa của từ “ẩn hiện” là: rõ ràng, hiển thị, minh bạch.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩn hiện”
- Đặt câu với từ “ẩn hiện”:
+ Ánh lửa ẩn hiện trong màn đêm.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ẩn hiện”:
+ Những chú chim chập chờn bay trên bầu trời xanh.
+ Ký ức về hôm ấy mơ hồ trong tâm trí tôi.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ẩn hiện”:
+ Cô giáo chỉ chúng tôi đáp án của câu này rất rõ ràng.
+ Bức ảnh hiển thị rõ nét trên màn hình máy tính.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)