Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ẩn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ẩn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ẩn”
Ẩn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
là trạng thái không thể tìm thấy, không thể nhìn thấy nữa. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩn”
- Từ đồng nghĩa của từ “ẩn” là: biến mất, mất.
- Từ trái nghĩa của từ “ẩn” là: hiện, lộ, xuất hiện.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ẩn”
- Đặt câu với từ “ẩn”:
+ Cô ấy thoát ẩn thoát hiện.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ẩn”:
+ Sau một ngày dài, cơn mưa đã dịu hẳn, rồi dần dần biến mất.
+ Chú chó chạy ra con phố đông người rồi mất hút giữa đám đông.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ẩn”:
+ Trong giấc mơ, bà Tiên hiện lên và cho con ba điều ước.
+ Tên trộm đã xuất đầu lộ diện sau nhiều ngày ẩn nấp.
+ Trong xóm bỗng xuất hiện một cái giếng sâu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)