Công thức logarit (siêu hay)

Công thức logarit hay nhất sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 12.

1. Lí thuyết logarit 

a. Định nghĩa: Cho 2 số dương a, b với a ≠ 1. Số x thỏa mãn đẳng thức ax = b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab

ax = b ⇔ x = loga b

b. Các tính chất: Với a,b > 0; a ≠ 1 ta có

Công thức logarit hay nhất

2. Các quy tắc tính logarit

a. Lôgarit của một tích

- Định lí 1: Với các số dương a, x, y và a ≠ 1 ta có:

loga(x.y) = logax + logay

- Chú ý: Định lí 1 có thể mở rộng cho tích của n số dương:

Công thức logarit hay nhất

b. Lôgarit của một thương

- Định lí 2: Với các số dương a, x, y và a ≠ 1 ta có:

Công thức logarit hay nhất

c. Lôgarit của một lũy thừa

- Định lí 3: Lôgarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với lôgarit của cơ số.

logabα = α.logab (a,b > 0; a ≠ 1; α ∈ R)

- Đặc biệt: Công thức logarit hay nhất

3. Công thức đổi cơ số, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên.

- Định lí 4: Cho 3 số dương a, b, c với a ≠ 1, c ≠ 1 ta có: Công thức logarit hay nhất

- Đặc biệt:Công thức logarit hay nhất

- Lôgarit thập phân: Là lôgarit cơ số 10. Kí hiệu: log10 x = log x

- Lôgarit tự nhiên: Là lôgarit cơ số e. Kí hiệu: loge x = ln x

- Chú ý: Tìm số các chữ số của một lũy thừa:

Bài toán: Số aα có bao nhiêu chữ số?

Số các chữ số của aα chính là [log aα] + 1 (phần nguyên aα cộng 1)

- Ví dụ: Số 320 có [log 320] + 1 = 10 chữ số.

Công thức logarit hay nhất

4. Các ví dụ công thức logarit

Ví dụ1. Tìm x biết

a. log2 x = 3

b. 3x = 4

c. logx = 4loga + 7log3 b (a,b > 0)

Lời giải:

a. log2 x = 3 ⇔ x = 23 ⇔ x = 8

b. 3x = 4 ⇔ x = log3 4 ⇔ x = 2

c. log3 x = 5log3 a + 7logb ⇔ log3 x = log3 a4 + log3 b7

⇔ log3 x = log3(a4.b7) ⇔ x = a4.b4

Ví dụ2. Cho log 5 = a. Tính  log4 1250 theo a.

Lời giải:

Công thức logarit hay nhất

Ví dụ3. Cho log 3 15 = a và log 3 10 = b. Tính ANH  theo a và b.

Lời giải:

Công thức logarit hay nhất

Ta thấy: log 3 15 = a ⇔ 1 + log3 5 = a ⇒ log3 5 = a - 1

Thay lại ta được: Công thức logarit hay nhất

Ví dụ4. Cho a = log2 3, b = log3 5, c = log7 2. Tính log140 63 theo a, b, c

Lời giải:

Công thức logarit hay nhất

+) log7 3 = log2 3.log7 2 = a.c

+) log7 5 = log3 5.log7 3 = b.a.c

Thay vào ta được: Công thức logarit hay nhất

5. Luyện tập Công thức logarit

Bài 1. Tính

Công thức logarit hay nhất  

Bài 2. Tính

Công thức logarit hay nhất

Bài 3. Tính

Công thức logarit hay nhất 

Bài 4. Tìm x biết

a. log5 x = 2loga – 3log5 b         (a,b >0)

Công thức logarit hay nhất

Bài 5. So sánh các cặp số sau

a. log3 5 và log7 4

b. log2 10 và log5 30

Bài 6. 

a. log2 5 = a và log3 5 = bb Tính log5 5 theo a và b

b. Cho log2 3 = a; log5 3 = b. Hãy biểu diễn log6 45 theo a và b.

Xem thêm các Công thức Toán lớp 12 quan trọng hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học