Phương pháp tính cực trị của hàm số hay, nhanh nhất - Toán lớp 12

Với loạt bài Phương pháp tính cực trị của hàm số Toán lớp 12 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.

Bài viết Phương pháp tính cực trị của hàm số gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập vận dụng áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Phương pháp tính cực trị của hàm số Toán 12.

1. Lý thuyết 

- Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên khoảng (a,b) (có thể a là -∞ ; b là +∞) và điểm xo ∈ (a,b)

          a. Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) < f(x0) ∀x ∈ (x0 - h, x0 + h ) và x ≠ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại x0

          b. Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) > f(x0) ∀x ∈ (x0 - h, x0 + h ) và x ≠ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x0 

Chú ý:

1. Nếu hàm số f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x0 thì x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số. Kí hiệu là f(fCT), còn điểm M(x0,f(x0) ) được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2. Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn được gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3. Dễ dàng chứng minh được rằng, nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 thì f'(x0) = 0

Thật vậy giả sử f(x) đạt cực đại tại x0. Khi đó theo định nghĩa ta có:

Phương pháp tính cực trị của hàm số

+ TH1: Δx > 0 => f'(x0+) = 0

+ TH2: Δx < 0 => f'(x0-) = 0

Mà f(x) có đạo hàm nên suy ra f'(x) = 0.

2. Điều kiện cần và điều kiện đủ để hàm số có cực trị

a. Điều kiện cần

- f (x) đạt cực trị tại x0, có đạo hàm tại x0 thì f'(x0) = 0.

b. Điều kiện đủ

- Định lí 1: Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng K = (x0 - h, x0 + h ) và có đạo hàm trên K hoặc trên K \ với h > 0

+ Nếu f'(x) > 0 trên khoảng (x0 - h, x0) và f'(x) < 0 trên khoảng (x0, x0 + h ) thì x0 là một điểm cực đại của hàm số f(x).

+ Nếu f'(x) < 0 trên khoảng (x0 - h, x0) và f'(x) > 0 trên khoảng (x0, x0 + h ) thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).

Phương pháp tính cực trị của hàm số

- Nói một cách dễ hiểu thì: Đi từ trái qua phải:

+ Nếu f'(x) đổi dấu từ + sang - khi đi qua x0 thì x0 là điểm cực đại

+ Nếu f'(x) đổi dấu từ - sang + khi đi qua x0 thì x0 là điểm cực tiểu.

- Tóm lại muốn hàm số có cực trị tại x0 thì f'(x) phải đổi dấu khi qua x0

- Định lí 2: Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp 2 trong khoảng (x0 - h, x0 + h ), với h > 0. Khi đó:

+) Nếu Phương pháp tính cực trị của hàm số thì x0 là điểm cực đại;

+) Nếu Phương pháp tính cực trị của hàm số thì là x0 điểm cực tiểu.

3. Quy tắc tìm cực trị

a. Quy tắc 1. (Dựa vào định lí 1)

+B1: Tìm tập xác định

+B2: Tính f'(x). Tìm các điểm tại đó f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định.

+B3: Lập bảng xét dấu f'(x)

+B4: Từ bảng xét dấu suy ra các điểm cực trị.

b. Quy tắc 2 (Dựa vào định lí 2)

+B1: Tìm tập xác định

+B2: Tính f'(x) và giải phương trình f'(x) = 0 được nghiệm xi

+B3: Tính f''(x) và f''(xi) suy ra tính chất cực trị của các điểm xi rồi kết luận.

- Chú ý: Nếu f''(xi) = 0 thì ta phải dùng quy tắc 1 để xét cực trị.

- Lưu ý: Hàm trùng phương 

+) Có 1 cực trị khi a.b ≥ 0

+) Có 3 cực trị khi a.b < 0

                       Phương pháp tính cực trị của hàm số

4. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số 

a) y = x3 - 3x2 - 9x + 2             

b) y = x4 - 2x2 + 2

Lời giải

a) TXĐ: D = R

Ta có: y' = 3x2 - 6x - 9

Phương pháp tính cực trị của hàm số

Bảng biến thiên (xét dấu):

x

-∞


-1


3


+∞

y'


+

0

-

0

+


Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm x = -1

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3

b) TXĐ: D = R

Ta có: y' = 4x3 - 4x; y'' = 12x2 - 4 

Phương pháp tính cực trị của hàm số

Ta có: y''(0) = -4 < 0 => x = 0 là điểm cực đại 

y''(1) = y''(-1) = 8 > 0 => x = 1 và x = -1 là hai điểm cực tiểu của hàm số.

Ví dụ 2: Tìm m để hàm số

a) y = x3 - 2mx2 + m2x - 1 đạt cực đại tại x = 1.               

b) Phương pháp tính cực trị của hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

Lời giải

a) TXĐ: Phương pháp tính cực trị của hàm số. Ta có: y' = 3x2 - 4mx + m2; y'' = 6x - 4m

Hàm số đạt cực đại tại x = 1

⇔ Phương pháp tính cực trị của hàm số

Vậy m = 3.

b. TXĐ: D = R\ . Ta có: Phương pháp tính cực trị của hàm số

Hàm số đạt cực tiểu tại X = 2 ⇔ Phương pháp tính cực trị của hàm số

Vậy m = 2.

- Lưu ý: Trong một vài bài toán tính đạo hàm cấp 2 phức tạp ta có thể thay giá trị của m tìm được vào hàm số và sử dụng công cụ Phương pháp tính cực trị của hàm số của MTCT để xác định dấu của y'' một cách nhanh chóng.  

Phương pháp tính cực trị của hàm số                                    .

Kết quả là 2 > 0 nên m = 2 (t/m)

5. Luyện tập

Bài 1. Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:

a. x3 - 6x2 + 9x - 2                  b. x4 + 2x2 - 2                  c. y = Phương pháp tính cực trị của hàm số

Bài 2. Áp dụng quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:

a. y = x4 - 4x2 + 1                     b. y = -Phương pháp tính cực trị của hàm sốx3 + 2x2 + 5x - 2                  

c. y = sin x + cos x

Bài 3. Tìm m để hàm số: 

a. y = Phương pháp tính cực trị của hàm sốx3 - 2mx2 + 3m2x - 3 đạt cực đại tại x = 2

b. y = mx4 + (m-2)x2 + 3 có 3 điểm cực trị

Bài 4. Tìm m để hàm số y = Phương pháp tính cực trị của hàm sốx3 + mx2 + (4m - 3)x + 2 có hai điểm cực trị nằm về hai phía so với trục tung.

Xem thêm các Công thức Toán lớp 12 quan trọng hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác