Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 theo Chủ đề (có lời giải)

Trọn bộ đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 năm 2025 chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được biên soạn theo từng Chủ đề với câu hỏi & bài tập đa dạng bám sát cấu trúc mới có đúng sai, trả lời ngắn, tự luận có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 12.

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 theo Chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế là

A. quá trình phân phối lại tiền tệ.

B. sự mất giá của đồng tiền nội địa.

C. quá trình kiềm chế lamg phát.

D. sự gia tăng mức sống người dân.

Câu 2: Tăng trưởng và phát triển kinh tế không có vai trò nào dưới đây?

A. Phát triển lực lượng sản xuất.

B. Nâng cao năng xuất lao động.

C. Khai thác tiềm năng kinh tế.

D. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.

Câu 3: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?

A. Mức thu nhập của người dân.

B. Chỉ số bất bình đẳng xã hội.

C. Chỉ số giá cả của hàng hóa.

D. Chỉ số phát triển con người.

Câu 4: Đối với một quốc gia tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò quan trọng, là điều kiện cần thiết để

A. thúc đẩy tỷ lệ thất nghiệp.

B. gia tăng tỷ lệ lạm phát.

C. thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.

D. khắc phục tình trạng đói nghèo.

Câu 5: Một quốc gia được coi là có sự phát triển về kinh tế khi cơ cấu ngành nông nghiệp giảm đi, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng

A. giảm theo.

B. tăng lên.

C. không đổi.

D. cân bằng.

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận về phát triển kinh tế của một quốc gia, một nhóm học sinh đề xuất tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao năng lực của người lao động. Đề xuất của nhóm học sinh phản ánh thái độ

A. ủng hộ và đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế.

B. lạc quan nhưng không liên quan gì đến tăng trưởng kinh tế.

C. đồng tình nhưng không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.

D. phản đối những hành vi cản trở sự phát triển kinh tế.

Câu 7: Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.

B. Tổng thu nhập quốc dân.

C. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

D. Tổng sản phẩm quốc nội.

Câu 8: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần

A. nâng cao tỷ lệ thất nghiệp.

B. hạn chế nguồn thu ngân sách.

C. kiềm chế mở rộng việc làm.

D. nâng cao phúc lợi xã hội.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh bản chất của phát triển kinh tế?

A. Tình trạng mất ổn định chính trị diễn ra thường xuyên trong khu vực.

B. Mức sống trung bình của người dân tăng trong một thời kì nhất định.

C. Cải thiện năng suất lao động thông qua áp dụng công nghệ tiên tiến.

D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội.

Câu 10: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế mà không chú trọng đến phát triển bền vững sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Mở rộng hội nhập quốc tế.

B. Bất bình đẳng xã hội giảm.

C. Môi trường bị suy thoái.

D. Vấn đề thất nghiệp giảm.

Câu 11: Cụm từ GDP là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Tổng sản phẩm quốc dân.

B. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

C. Tổng sản phẩm quốc nội.

D. Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.

Câu 12: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế mà không chú trọng đến phát triển bền vững sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Đời sống con người nâng cao.

B. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

C. Tệ nạn xã hội ngày càng giảm.

D. Vấn đề đói nghèo bị đẩy lùi.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là sai về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế?

A. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện để thúc đẩy phát triển bền vững.

D. Các quốc gia đều đặt mục tiêu phát triển bền vững nhưng muốn phát triển được phải dựa vào tăng trưởng kinh tế.

Câu 14: Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?

A. Tổng sản phẩm quốc nội.

B. Thu nhập quốc nội bình quân đầu người.

C. Tổng thu nhập quốc dân.

D. Kết quả thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ.

Câu 15: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ tiêu nào dưới đây?

A. Chỉ tiêu về thu nhập quốc dân.

B. Chỉ tiêu về thu thuế toàn cầu.

C. Chỉ tiêu về thu nhập quốc nội.

D. Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Sự phát triển nào dưới đây phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng?

A. Phát triển kinh tế.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Tỷ lệ lạm phát

D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 17: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng các

A. tệ nạn xã hội.

B. giá trị hàng hóa.

C. quan hệ đối ngoại.

D. tổ chức tội phạm.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?

A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

B. Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm.

C. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)

D. Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế không được đề cập trong thông tin trên?

A. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).

B. Tổng sản phẩm quốc dân (GDP).

C. Tốc độ tăng dân số hàng năm.

D. Thu nhập quốc nội theo đầu người (GDP/người).

Câu 20: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn này?

A. Quyết định nhất.

B. Không đáng kể.

C. Kìm hãm.

D. Động lực.

Câu 21. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại không được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ.

B. Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

C. Tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp.

D. Giảm tỉ trọng của tất cả các ngành.

Câu 22. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, vai trò của phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào?

A. Làm gia tăng sự không ổn định trong hệ thống tài chính.

B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngành kinh tế truyền thống.

C. Tăng cường chi phí cho khai thác tài nguyên thiên nhiên.

D. Tạo chậm trễ cho việc thích nghi với những công nghệ mới.

Câu 23. Sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại của một quốc gia mà không làm tổn thương đến các nhu cầu của thế hệ tương lai là một trong những yêu cầu bắt buộc của

A. phát triển bền vững.

B. chuyển dịch kinh tế.

C. chuyển đổi kinh tế.

D. thành phần kinh tế.

Đọc trường hợp dưới đây:

Sau khi tốt nghiệp đại học ở nước ngoài, anh Tân được một công ty có tiếng tuyển dụng với mức lương cao. Thế nhưng anh Tân đã từ chối và trở về nước để mở công ty kinh doanh ở quê nhà. Công ty của anh Tân đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động trẻ trong vùng và đóng góp vào ngân sách của địa phương.

Câu 24. Theo em, chủ thể trong trường hợp trên đã thực hiện trách nhiệm của công dân đối với phát triển kinh tế như thế nào?

A. Góp phần tăng trưởng kinh tế.

B. Giúp ổn định cơ cấu kinh tế.

C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

D. Góp phần làm giảm bất bình đẳng thu nhập.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Theo Tổng cục Thống kê năm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15%. Theo báo cáo, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam là 0,703 vào năm 2021, tăng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn cầu, lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới. Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tăng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp, kiều hối và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu. Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với một hệ giá trị thật sự tiến bộ.

a) Chỉ số phát triển con người (HDI) tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước.

b) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.

d) Thực hiện nền kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn, nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tăng trưởng kinh tế.

Câu 2 (1 điểm): Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38%. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284,5 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380 USD/lao động, tăng 274 USD so với năm 2022); theo giá so sánh, năng suất lao động tăng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 ước đạt 27%, cao hơn 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022).

a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.

b) Thu nhập 4284,5USD/1 người năm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta.

c) Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia.

d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế.

Câu 3. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d

a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.

b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.

c.  Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.

d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.

Câu 4. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tiêu cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?

a. Các phong trào từ thiện, tương thân tương ái, phong trào Mùa hè xanh của sinh viên tình nguyện, Hoa phượng đỏ của HS, Kì nghỉ hồng của cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên công nhân, lao động trẻ,… nở rộ ở nhiều địa phương, đơn vị.

b. Sự tăng cường trong ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững khi mà người Việt bắt đầu quan tâm và tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng nguồn tài nguyên có trách nhiệm hơn, biểu hiện qua sự gia tăng trong việc tái chế và sử dụng nguồn năng lượng tái tận dụng.

c. Sự xuất hiện ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hoá chất lượng thấp tác động tiêu cực đến thị hiếu thẩm mĩ, đe doạ việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, các giá trị đạo đức truyền thống, thẩm mĩ, nghệ thuật của dân tộc.

d. Sự lệch lạc về hệ giá trị, thói vụ lợi và thực dụng đã làm cho nhiều người coi tiền bạc và địa vị là những giá trị đỉnh cao của đời sống.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 theo Chủ đề (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề thi lớp 12 các môn học có đáp án hay khác:

Đề ôn thi Tốt nghiệp (các môn học), ĐGNL, ĐGTD các trường có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 12 các môn học chuẩn khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học