Câu điều kiện loại 1 và loại 2 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)



Bài viết Câu điều kiện loại 1 và loại 2 gồm ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 và loại 2 chi tiết và bài tập Câu điều kiện loại 1 và loại 2 có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Câu điều kiện loại 1 và loại 2 trong tiếng Anh.

Lý thuyết Câu điều kiện loại 1 và loại 2

A. Câu điều kiện loại 1 và 2 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Bạn theo dõi và so sánh các ví dụ sau:

Ví dụ 1:

Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann's house.

(Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann.)

- SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it?

(Tôi nghĩ mình để cái đồng hồ ở nhà bạn rồi. Bạn có nhìn thấy nó không?)

- ANN: No, but I'll have a look when I get home. IF I FIND IT, I'll tell you.

(Không, nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tôi tìm được, tôi sẽ nói với bạn.)

Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy cô ấy nói:

If I find ..., I'll ...: nếu tôi tìm thấy ... , tôi sẽ ...

Đây cũng là cấu trúc của câu điều kiện loại 1, là loại câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Ví dụ 2:

Ann says: IF I FOUND a wallet in the street, I'D take it to the police.

(Ann nói: nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường, tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát.)

Đây là một tình huống khác. Ở ví dụ này, Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề. Cô ấy đang giả định một tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường. Vì vậy cô ấy nói:

If I found ..., I'd (=I would)...(KHÔNG dùng "If I find ..., I'll ...")

Khi bạn giả định một tình huống tương tự như vậy, bạn sử dụng cấu trúc:

If + thì quá khứ (ví dụ: if I found/if you were/if we didn't ...)

Động từ ở thì quá khứ nhưng cấu trúc này lại không mang nghĩa quá khứ.

Đây cũng là cấu trúc của câu điều kiện loại 2, là loại câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ví dụ:

- What would you do if you won a million pounds?

(we don't really expect this to happen)

Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một triệu bảng?

(chúng ta không thực sự mong chờ điều này sẽ xảy ra)

- I don't really want to go to their party, but I probably will go.

They'd be offended if I didn't go.

(Tôi thật sự không muốn tới bữa tiệc của họ, nhưng có thể tôi sẽ đi.)

(Họ sẽ giận nếu tôi không tới.)

(- Sarah has decided not to apply for the job. She isn't really qualified for it, so she probably wouldn't get it if she applied.

(Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy thực sự không đủ năng lực cho việc đó, vì vậy cô ấy có thể không nhận được việc nếu cô ấy nộp đơn.)

B. Có sử dụng would trong mệnh đề if

Thường thì chúng ta không sử dụng would trong mệnh đề if.

Ví dụ:

- I'd be very frightened if somebody pointed a gun at me.

(KHÔNG nói "if somebody would point")

(Tôi sẽ rất sợ ai đó chĩa súng vào tôi.)

- If I didn't go to their party, they'd be offended.

(KHÔNG nói "If I wouldn't go")

(Nếu tôi không tới bữa tiệc của họ, họ sẽ giận.)

Nhưng bạn cũng có thể sử dụng "if ...would ..." khi bạn yêu cầu một người làm việc gì đó.

Ví dụ:

- "from a formal letter" I would be grateful if you would send me your brochure as soon as possible.

("trong một lá thư giao dịch" Tôi sẽ biết ơn nếu quí ông gửi đến cho tôi cuốn tự giới thiệu càng sớm càng tốt.)

- "Shall I close the door?" "Yes, please, if you would."

("Tôi có thể đóng cửa được không?" "Vâng, bạn có thể nếu bạn muốn.")

C. Trong mệnh đề còn lại (không phải mệnh đề if), chúng ta có thể sử dụng would ('d)/wouldn't

Ví dụ:

- If you took more exercise, you'd (=you would) probably feel healthier.

(Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.)

- Would you mind if I use your phone?

(Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?)

- I'm not tired enough to go to bed yet. I wouldn't sleep. (if I went to bed now)

(Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ đâu. Tôi sẽ không ngủ được. (nếu tôi đi ngủ bây giờ))

    Với loại câu điều kiện này, bạn cũng có thể sử dụng couldmight để thay thế cho would.

Ví dụ:

- If you took more exercise, you might feel healthier.

= it is possible that you would feel healthier

(= có thể bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn đấy)

- If it stopped raining, we could go out.

(= we would be able to go out)

(Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi.)

D. Có thể sử dụng when thay cho if không?

Với hai loại câu điều kiện trong chương này (câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2), chúng ta không sử dụng when để thay thế cho if.

Ví dụ:

- They would be offended if we didn't accept their invitation.

(KHÔNG nói 'when we didn't)

(Họ sẽ giận nếu chúng ta không chấp nhận lời mời của họ.)

- What would you do if you were bitten by a snake?

(KHÔNG nói 'when you were bitten')

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?)

Bạn có thể tham khảo cách sử dụng của whenif trong chương: Mệnh đề when & mệnh đề if

E. Biến thể của câu điều kiện loại 2

Cấu trúc nguyên bản: If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf

*Biến thể mệnh đề chính:

If + S + V(past simple), S + would /could/might/had to…. + be V-ing.

Ví dụ:

- If I stayed at home, I would be lying on my bed now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên giường.)

* Biến thể mệnh đề if:

If + S + V (past continuous), S + would/could + V-inf

Ví dụ:

- If you were studying, I wouldn’t disturb you. (Nếu bạn đang học bài thì tôi sẽ không làm phiền bạn đâu.)

F. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf

Ví dụ:

- If I were you, I wouldn’t eat that snack. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ăn thứ đồ ăn vặt đó.)  → Were I you, I wouldn’t eat that snack.

- If this exercise weren’t difficult, I would help you. (Nếu bài tập này không quá khó tôi sẽ giúp cậu.) → Weren’t this exercise so difficult, I would help you.

- If you often talked to Lan, she would be happy to go out with you. (Nếu cậu bình thường hay nói chuyện với Lan, cô ấy sẽ rất sẵn lòng đi chơi với cậu.)

→ Were you often to talk to Lan, she would be happy to go out with you.

Bài tập Câu điều kiện loại 1 và loại 2

Task 1. Viết lại câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: I don’t want to buy that CD so I’m not going to.

        ⮚ If I wanted to buy that CD, I would.

1. I don’t live alone so I don’t get lonely.

⮚ _________________________________________________

2. Don’s got so much homework that he’s not going to play football tonight.

⮚ _________________________________________________

3. I can’t swim so I’m not scuba-diving with Terry.

⮚ _________________________________________________

4. We’re not going to order a pizza because we don’t have enough money.

⮚ _________________________________________________

5. We’re not staying in the same hotel, so we can’t share a room.

⮚ _________________________________________________

6. I’m not you, but I think you should call Antony right now!

⮚ _________________________________________________

7. I can’t come because I have to help my dad with painting the house.

⮚ _________________________________________________

8. I don’t go to bed as late as you so I’m able to get up early in the morning.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. If I lived alone, I would get lonely.

2. If Don didn’t have so much homework, he would play football tonight.

3. If I could swim, I would scuba-dive with Terry.

4. If we had enough money, we would order a pizza.

5. If we were staying in the same hotel, we could share a room.

6. If I were you, I would call Antony right now!

7. If I didn’t have to help my dad with painting the house, I could come.

8. If I went to bed as late as you, I wouldn’t be able to get up early in the morning.

Task 2. Nối sao cho phù hợp.

1. If you stay with us for three days,

2. If you decide not to vote in the election,

3. If you didn’t eat your lunch so fast,

4. If there were a few more people working,

5. If you forget to take your passport,

6. If the hire car isn’t there when you arrive,

7. If the city continues to expand,

8. If the police didn’t fine people,

9. If you did decide to leave the company,

10. If MPs wish to resign,

________

________

________

________

________

________

________

________

________

________

A. we might get served a bit more quickly.

B. give us a call and we’ll come to pick you up.

C. very few people would obey the law.

D. you wouldn’t get hiccups, would you?

E. they have to go through a complicated procedure.

F. we’d be happy to give you a good reference.

G. I’m pretty sure they won’t let you check in.

H. more areas of natural beauty will be destroyed.

I. we’ll have enough time to see a few sights.

J. you can’t really complain about the government.

Đáp án:

1. I

2. J

3. D

4. A

5. G

6. B

7. H

8. C

9. F

10. E

Task 3. Dịch các câu sang tiếng Anh dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.

1. Nếu anh ấy có thêm bộ râu, anh ấy sẽ trông như Charles Dickens vậy!

⮚ _________________________________________________

2. Nếu thời tiết tốt hơn, chúng ta có thể đi dã ngoại.

⮚ _________________________________________________

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ suy nghĩ rất kỹ về tương lai của mình.

⮚ _________________________________________________

4. Nếu chúng ta lớn hơn, chúng ta có thể tự mình đi nghỉ.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. If he had a beard, he would look just like Charles Dickens!

2. If the weather was/ were better, we could have a picnic.

3. If I were you, I would think very carefully about my future.

4. If we were older, we could go on holiday on our own.

Task 4. Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2.

1. What would the government do if there was an earthquake in the area?

⮚ _________________________________________________

2. If you were flying to Rio, would you get there much quicker?

⮚ _________________________________________________

3. If I were a gambler, I would put money on Jim being late.

⮚ _________________________________________________

4. If we stopped using fossil fuels tomorrow, it would still take decades for the planet to recover.

⮚ _______________________________________________________________________

Đáp án:

1. Were there an earthquake in the area, what would the government do?

2. Were you flying to Rio, would you get there much quicker?

3. Were I a gambler, I would put money on Jim being late.

4. Were we to stop using fossil fuels tomorrow, it would still take decades for the planet to recover.

Bài tập bổ sung

Task 1. Chọn và điền dạng đúng của các động từ cho sẵn.

    be       call       find      forget       get        leave        see    take    want     work

1. If she __________ at five o’clock, she’ll be there by half past seven.

2. We __________ you if we have any problems.

3. It might not be a good idea to go out tonight if you __________ an important test in the morning.

4. If you __________ ill all day, you shouldn’t come to the club tonight.

5. If you should __________ my wallet, call me on my mobile immediately!

6. Let’s get a different DVD if you __________ that one already.

7. If Sean __________ so hard lately, he’ll welcome the chance to have a few days off.

8. If you’re going into town, __________ a video for tonight while you’re there!

9. If you see Carol tonight, (not) __________ to say hello from me!

10. Don’t feel you have to come if you (not) __________ to.

Đáp án:

1. leaves

2. will call

3. have/ are having

4. have been

5. find

6. have seen

7. has been working

8. get

9. don’t forget

10. don’t want

 

 

Task 2. Nối để tạo thành câu phù hợp.

1. If you have a birthday party,

2. If you’re working till half past six,

3. If you have revised properly,

4. Should the situation worsen,

5. If we continue to pollute our planet,

6. If we change the way we live now,

7. Should the drought not stop,

8. If you’ll follow me,

9. If you like zoos,

10. If you should bump into Alex at the concert,

_______

_______

_______

_______

 

_______

_______

_______

_______

_______

 

_______

A. future generations will suffer.

B. I’ll show you into the park manager’s office.

C. many people will be forced to leave their villages.

D. the one in Singapore is fantastic.

E. we might prevent disaster.

F. you’ll be able to get a lift home.

G. the United Nations is prepared to send in a peacekeeping force.

H. you won’t have any problems with the test next week.

I. we’ll have dinner at about eight.

J. you’ll get loads of cool presents!

Đáp án:

1. J

2. I

3. H

4. G

5. A

6. E

7. C

8. B

9. D

10. F

Task 3. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 1.

1. The team will win the match. They practice hard.

⮚ _________________________________________________

2. John won’t go to the party. He finishes his work.

⮚ _________________________________________________

3. I will buy a new phone. I save enough money.

⮚ _________________________________________________

4. The children will be happy. They receive presents.

⮚ _________________________________________________

5. The students won’t pass the exam. They don’t study regularly.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. If the team practices hard, they will win the match.

2. If John finishes his work, he won’t go to the party.

3. If I save enough money, I will buy a new phone.

4. If the children receive presents, they will be happy.

5. If the students don’t study regularly, they won’t pass the exam.

Task 4. Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.

1. If they arrive on time, they will catch the train.

⮚ _________________________________________________

2. If she studies hard, she will pass the exam.

⮚ _________________________________________________

3. If we don’t hurry, we will miss the bus.

⮚ _________________________________________________

4. If he finishes his work, he will go to the party.

⮚ _________________________________________________

5. If it rains this afternoon, we will stay indoors.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. Should they arrive on time, they will catch the train.

2. Should she study hard, she will pass the exam.

3. Should we not hurry, we will miss the bus.

4. Should he finish his work, he will go to the party.

5. Should it rain this afternoon, we will stay indoors.

Task 5. Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.

1. If / see / give / this / you / Dean, / him / note.

⮚ _________________________________________________

2. glares / me / I / near / desk. / Alexis / at / if / go / her

⮚ _________________________________________________

3. Italian. / is / weakness, / has / If / her / it / any / Lorelai

⮚ _________________________________________________

4. you’re / tell / moments, / for / will / If / here. / the manager / I’ll / a few / sit down / you

⮚ ____________________________________________________________

5. your name, / would / leave / as soon as / we’ll / care / to / you / If / you / contact / possible

⮚ ____________________________________________________________

6. I / could / begin / a suggestion, / earlier / If / we / may / perhaps / make / a little / next week.

⮚ ____________________________________________________________

7. we / hope / what / If / he / meet again / I did / I / ever / remembers / for him.

⮚ ____________________________________________________________

Đáp án:

1. If you see Dean, give him this note.

2. Alexis glares at me if I go near her desk.

3. If Lorelei has any weakness, it is her Italian.

4. If you will sit down for a few moments, I’ll tell the manager you’re here.

5. If you would care to leave your name, we’ll contact you as soon as possible.

6. If I may make a suggestion, perhaps we could begin a little earlier next week.

7. If we ever meet again I hope he remembers what I did for him.

Để làm bài tập câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2.

Các loạt bài khác:




Đề thi, giáo án các lớp các môn học