Cấu trúc I wish dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
A. Câu điều kiện loại 2 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Ví dụ tình huống:
- Sue wants to phone Paul but she can't do this because she doesn't know his number. She says:
(Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy không thể gọi được bởi vì cô ấy không biết số điện thoại của anh ấy. Cô ấy nói:)
If I knew his number, I would phone him.
(Nếu tôi biết số của anh ấy, tôi sẽ gọi điện cho anh ấy.)
Sue nói rằng: If I knew his number ... (nếu tôi biết số của anh ấy...) cho chúng ta biết rằng Sue không biết số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả định một tình huống cụ thể (Nếu ...). Trong thực tế, cô ấy không biết số điện thoại của Paul.
Khi bạn giả định một tình huống tương tự như vậy, bạn sử dụng cấu trúc:
If + thì quá khứ (ví dụ: if I found/if you were/if we didn't ...)
Động từ ở thì quá khứ nhưng cấu trúc này lại không mang nghĩa quá khứ.
Đây cũng là cấu trúc của câu điều kiện loại 2, là loại câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ví dụ:
- Tom would read more if he had more time. (but he doesn't have much time)
(Tom sẽ đọc nhiều sách hơn nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn. "nhưng anh ấy không có nhiều thời gian")
- If I didn't want to go to the party, I wouldn't go. (but I want to go)
(Nếu tôi không muốn đi dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhưng tôi muốn đi))
- We wouldn't have any money if we didn't work. (but we work)
(Chúng ta sẽ không có tiền nếu chúng ta không làm việc. (nhưng chúng ta có làm việc))
- If you were in my position, what would you do?
(Nếu anh ở địa vị của tôi, anh sẽ làm gì?)
- It's a pity you can't drive. It would be useful if you could.
(Rất tiếc là bạn không biết lái xe. Nếu bạn biết lái xe thì thật có lợi.)
B. Mẫu câu I wish dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Sau wish chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ để diễn tả một tình huống nào đó ở hiện tại. Chúng ta sử dụng wish để nói rằng chúng ta lấy làm tiếc vì một điều gì đó không xảy ra theo ý chúng ta mong muốn.
Ví dụ:
- I wish I knew Paul's phone number.
(= I don't know it and I regret this)
(Ước gì tôi biết được số điện thoại của Paul.)
(=Tôi không biết và tôi lấy làm tiếc)
- Do you ever wish you could fly?
(you can't fly)
(Có bao giờ bạn ước là mình biết bay không?)
(bạn không thể bay được)
- It rains a lot here. I wish it didn't rain so often.
(Ở đây trời mưa rất nhiều. Ước gì trời không mưa thường xuyên như vậy.)
- It's very crowded here. I wish there weren't so many people.
(but there are a lot of people)
(Ở đây thật đông người. Ước gì đừng có đông người đến thế.)
(nhưng thực tế có nhiều người)
- I wish I didn't have to work. (but I have to work)
(Ước gì tôi không phải làm việc. (nhưng tôi phải làm việc))
C. Sử dụng were hay was sau if và wish ?
Sau if và wish, bạn có thể sử dụng were thay vì sử dụng was (if I were/I wish I were ...).
Ví dụ:
- If I were you, I wouldn't buy that coat hoặc If I was you...
(Nếu tôi là anh, tôi sẽ không mua cái áo khoác đó.)
- I'd go out if it weren't raining hoặc if it wasn't raining...
(Tôi sẽ ra ngoài nếu như trời không mưa.)
- I wish it were possible. hoặc I wish it was possible.
(Ước gì điều đó có thể xảy ra.)
D. Chúng ta thường không sử dụng would trong mệnh đề if hay sau wish
Ví dụ:
- If I were rich, I would have a yacht. (KHÔNG nói 'If I would be rich')
(Nếu tôi giàu có, tôi sẽ có một chiếc du thuyền.)
- I wish I had something to read. (KHÔNG nói 'I wish I would have')
(Ước gì tôi có cái gì đó để đọc.)
Đôi khi chúng ta cũng có thể sử dụng wish ... would: "I wish you would listen". Bạn tham khảo Câu điều kiện loại 3 dễ hiểu nhất (bài tập có giải).
E. Could đôi khi có nghĩa là Would be able to hoặc was/were able to
Ví dụ:
- You could get a job more easily. (you could get = you would be able to get)
(- If you could speak a foreign language? (you could speak = you were able to speak)
Bạn có thể tìm được việc dễ dàng nếu bạn có thể nói được một ngoại ngữ.
Bài tập cấu trúc I wish
Để làm bài tập cấu trúc I wish, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập cấu trúc I wish.
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)