Câu bị động trong tiếng Anh (II)



Bạn theo dõi các dạng chủ động (Active)bị động (Passive) qua các ví dụ sau:

A. Câu bị động ở thì hiện tại đơn

  • Thể chủ động (Active): (to) do/clean/see/...

    - Somebody will clean the room later.

    (Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.)

  • Thể bị động (Passive): (to) be done/cleaned/seen/...

    - The room will be cleaned later.

    (Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.)

    - The situation is serious. Something must be done before it's too late.

    (Tình thế là nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá muộn.)

    - A mystery is something that can't be explained.

    (Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.)

    - The music was very loud and could be heard from a long way away.

    (Tiếng nhạc rất to và có thể nghe thấy được từ đằng xa.)

    - A new supermarket is going to be built next year.

    (Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.)

    - Please go away. I want to be left alone.

    (Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.)

B. Câu bị động ở thì nguyên mẫu hoàn thành (Perfect Infinitive)

Nguyên mẫu hoàn thành: cứ nói tới hoàn thành là động từ có dạng quá khứ phân từ, dù là trong câu chủ động hay bị động.

  • Thể chủ động (Active): have done/cleaned/seen ...

    (- Somebody should have cleaned the room.

    (Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.)

  • Thể bị động (Passive): have been done/cleaned/seen...

    - The room should have been cleaned.

    (Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.)

    - I haven't received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.

    (Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.)

    - If you hadn't left the car unlocked, it would have been stolen.

    (Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn là đã bị lấy trộm rồi.)

    - There were some problems at first but they seem to have been solved.

    (Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.)

C. Câu bị động ở thì Hiện tại hoàn thành

  • Thể chủ động (Active): have/has (done)

    - The room looks nice. Somebody has cleaned it.

    (Căn phòng này trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.)

  • Thể bị động (Passive): have/has been (done)

    - The room looks nice. It has been cleaned.

    (Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.)

    - Have you heard the news? The President has been shot!

    (Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!)

    - Have you ever been bitten by a dog?

    (Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?)

    - "Are you going to the party?" "No, I haven't been invited."

    ("Bạn có đi dự tiệc không?" "Không, tôi đã không được mời.")

D. Câu bị động ở thì Hiện tại tiếp diễn

  • Thể chủ động (Active): am/is/are (do) ing

    - Somebody is cleaning the room at the moment.

    (Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.)

  • Thể bị động (Passive): am/is/are being (done)

    - The room is being cleaned at the moment.

    (Lúc này căn phòng đang được lau chùi.)

    - There's somebody walking behind us. I think we are being followed.

    (Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi.)

    - (in the shop) "Can I help you, madam?"

    ((trong cửa hàng) "Thưa bà, tôi có thể giúp gì cho bà?")

    "No, thank you. I'm being served."

    ("Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ.")

E. Câu bị động ở thì Quá khứ tiếp diễn

  • Thể chủ động (Active): was/were (do)ing

    - Somebody was cleaning the room when I arrived.

    (Lúc tôi đến đang có ai đó lau chùi căn phòng.)

  • Thể bị động (Passive): was/were being (done)

    - The room was being cleaned when I arrived.

    (Căn phòng đang được lau chùi lúc tôi đến.)

    - There was somebody walking behind us. We were being followed.

    (Lúc đó có người đang đi phí sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo dõi.)

Bài tập câu bị động

Để làm bài tập câu bị động, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập câu bị động.

Các loạt bài khác: