Giáo án Sinh 10 Chân trời sáng tạo (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Sinh học 10
Tài liệu Giáo án Sinh 10 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Sinh học 10 theo chương trình sách mới.
Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án điện tử Sinh 10 CTST
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phần hai: Sinh học vi sinh vật và virus
Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án điện tử Sinh 10 CTST
Giáo án Sinh học 10 BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC - Chân trời sáng tạo
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực |
Mục tiêu |
Mã hóa |
1. Về năng lực 1.1. Năng lực Sinh học |
||
Nhận thức sinh học |
Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
|
SH 1.1.1 |
Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. |
SH 1.1.2 |
|
Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. |
SH 1.2 |
|
Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. |
SH 1.1.3 |
|
Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, ... .). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. |
SH 1.4.1 |
|
Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. |
SH 1.1.5 |
|
Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. |
SH 1.1.6 |
|
Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. |
SH 1.1.7 |
|
Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. |
SH 1.4.3 |
|
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Đề xuất ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người. |
SH 3.2 |
b. Năng lực chung |
||
Tự chủ và tự học |
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu môn Sinh học. |
TCTH 1 |
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. |
TCTH 5.3 |
|
Giao tiếp và hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. |
GTHT 1.4 |
2. Về phẩm chất
|
||
Yêu nước |
Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. |
YN 2 |
Nhân ái |
Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung. |
NA 2.1 |
Chăm chỉ |
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. |
CC 2.3 |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay (ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…).
- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học.
- Bảng hỏi KWL.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4.
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, khơi dậy mong muốn tìm hiểu nội dung bài mới cho học sinh.
b. Nội dung:
- GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người, yêu cầu HS kể thêm một số ứng dụng của ngành Sinh học.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng của ngành Sinh học, sau đó, dựa vào hiểu biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để kể thêm một số ứng dụng của ngành sinh học. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện trình bày. - HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp. - Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra các loài sinh vật biến đổi qene (Genetically Modified 0rqganism — GMO), nhờ đó, mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn,... Đặc biệt, thành tựu này còn góp phần giải quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai trò gì đối với đời sống con người? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. |
- Các câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu. Một số ứng dụng của ngành sinh học: + Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,… + Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường + Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học.
a. Mục tiêu:
- SH 1.1.1; SH 1.1.2; SH 1.2; TCTH 1; GTHT 1.4. YN 2.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.5-6). Yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:
1. Đặt các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2 SGK..
2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể
b) Hoạt động chức năng của cơ thể
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau
đ) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật
3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?
4. Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
1.
- Bướm hút một hoa bằng cách nào?
- Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?
- Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?
- Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoa và bướm?
- Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?
2. a) Hình thái và cấu tạo cơ thể: Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?
b) Hoạt động chức năng của cơ thể: Bướm hút một hoa bằng cách nào? Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau: Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
d) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường: Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoa và bướm?
e) Quá trình tiến hóa của sinh vật: Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?
3. Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu như: Di truyền học; sinh học tế bào; vi sinh vật học; giải phẫu học; động vật học; sinh thái học và môi trường; công nghệ sinh học.
4. Mục tiêu học tập môn Sinh học
- Giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ;
- Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước;
- Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên;
- Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Giúp rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình 1.2 (SGK tr.5-6), thực hiện các yêu cầu của GV như ở phần Nội dung. - GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời yêu cầu của giáo viên ghi vào bảng nhóm. Treo sản phẩm nhóm lên bảng. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi bất kì HS nào của 2 nhóm trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS báo cáo kết quả. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học. |
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học 1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học. - Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, hay nói cách khác đây là ngành tập trung nghiên cứu về các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường. - Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu như: + Di truyền học + Sinh học tế bào + Vi sinh vật học + Giải phẫu học + Động vật học + Sinh thái học và môi trường + Công nghệ sinh học 2. Mục tiêu học tập môn Sinh học - Giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ; - Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước; - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; - Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. - Giúp rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của sinh học
a. Mục tiêu:
- SH 1.4.1; TCTH 1; YN2.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7)
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp và kĩ thuật KWL để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung vừa nghiên cứu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: …… Thảo luận và hoàn thành bảng về vai trò môn Sinh học.
|
- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Những hiểu biết về não bộ con người mang lại lợi ích gì cho chúng ta?
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập KWL.
- Phần trả lời câu hỏi của HS.
1. Một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
- Tạo ra các sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein…
- Cấy ghép tế bào gốc: cấy ghép tế bào gốc cho bệnh nhân suy tim nặng do nhồi máu cơ tim cấp.
- Tạo các giống cây trồng sạch bệnh, cho năng suất và chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn……
2. Những hiểu biết về bộ não đã mang lại lợi ích là: Chủ động đưa ra phương pháp cải thiện trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí cũng như hành vi của con người, góp phần làm cho Tâm lí học và Khoa học xã hội trở nên sâu sắc hơn.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7), thảo luận và điền thông tin vào phiếu bài tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập). - Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV cho các nhóm thảo luận các câu hỏi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV. - GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của nhóm trước đó. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về vai trò của sinh học. |
II. Vai trò của Sinh học - Đối với con người: + Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp, y học,... + Tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường. + Góp phần thay đổi cuộc sống hằng ngày, giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia tăng tuổi thọ. - Đối với môi trường: giúp đánh giá các vấn đề xã hội như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên,... từ đó đưa ra các biện pháp hợp lí hướng đến sự phát triển bền vững. |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu triển vọng của ngành Sinh học trong tương lai
a. Mục tiêu:
- SH 1.1.3; TCTH 5.3; VĐST 1; CC 2.3.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh học"
- GV chuẩn bị một số tranh, ảnh về các vấn đề xã hội hiện nay như: ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,... và đưa ra yêu cầu HS:
1. Em hãy cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các vấn đề sau như thế nào?
2. Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai?
c. Sản phẩm học tập:
1. Câu trả lời của HS về cách Sinh học giải quyết các vấn đề trong hình ảnh.
2. Sinh học có thể kết hợp với tin học để nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh khác ngoài Trái Đất.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án điện tử Sinh 10 CTST
Xem thêm giáo án lớp 10 Chân trời sáng tạo các môn học hay khác:
- Giáo án Văn 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giáo án Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án GDQP 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án HĐTN 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)