Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 2)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức

- Những tác giả , tác phẩm tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam.

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật.

- So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất

- Biết yêu quý, trân trọng, gìn giữ các văn bản văn học Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày hiểu biết của em về hai nội dung lớn của văn học trung đại Việt Nam là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.

3. Bài mới

● Hoạt động 1. Khởi động

* Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn

- Trong 1 phút hãy viết tên các tác phẩm văn học trong chương trình ngữ văn 10, kỳ 2.

● Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Câu 4.c. - SGK

Tác giả

Tác phẩm

Nội dung

Nghệ thuật

1. Phạm Ngũ Lão

Thuật hoài

Bức chân dung tinh thần của tác giả đồng thời cũng là chân dung tinh thần của con người thời Trần có sức mạnh, có lí tưởng, nhân cách cao đẹp, mang hào khí Đông A.

- Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát, hàm súc.

- Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi với hình tượng thơ lớn lao kì vĩ, biện pháp so sánh phóng đại.

2. Nguyễn Trãi

Bảo kính cảnh giới số 43.

- Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè sinh động và tràn đầy sức sống.

- Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước.

- Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.

- Cách ngắt nhịp 3/4.

- Ngôn ngữ giản dị, tinh tế, biểu cảm.

3. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Nhàn

Triết lí sống “nhàn” của tác giả:

- Sống hòa hợp với thiên nhiên.

- Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.

- Thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú.

- Đối chỉnh.

- Hình ảnh thơ giản dị, biểu cảm.

4. Nguyễn Du.

Độc Tiểu Thanh kí.

- Xót xa, thương cảm cho nàng Tiểu Thanh cũng như bao người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.

- Suy nghĩ về số phận của những người tài hoa, tài tử, Nguyễn Du đặt vấn đề quyền sống, yêu cầu phải trân trọng những người nghệ sĩ- người sáng tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần.

- Tự thương cho số phận tương lai của mình, khao khát tri âm.

→ Giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ.

- Ngôn ngữ hàm súc, tinh tế.

- Sự phá cách khuôn mẫu thơ Đường luật.

5. Đỗ Pháp Thuận.

Quốc tộ

- Tâm trạng phơi phới niềm vui, tự hào, lạc quan, tin tưởng vào vận mệnh của đất nước.

- Khẳng định đường lối trị nước: thuận theo tự nhiên, dùng phương sách “đức trị” để đất nước ko còn nạn đao binh.

→ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc: yêu chuộng hòa bình.

- So sánh độc đáo.

- Ngôn ngữ hàm súc.

6. Mãn Giác thiền sư.

Cáo tật thị chúng.

- Từ quy luật vận động đối lập của thiên nhiên và đời người, tác giả thể hiện ý thức cao về ý nghĩa, giá trị sự sống người.

- Niềm tin vào sự sống bất diệt, lòng lạc quan, yêu đời của tác giả.

- Thể kệ.

- Ngôn ngữ hàm súc, uyên thâm.

7. Nguyễn Trung Ngạn.

Quy hứng.

- Những hình ảnh dân dã quen thuộc của làng quê qua nỗi nhớ quê rất cụ thể, da diết, chân thành.

- Lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc.

- Hình ảnh thơ bình dị, dân dã.

- Biện pháp đối lập.

8. Trương Hán Siêu.

Phú sông Bạch Đằng.

- Khung cảnh thiên nhiên Bạch Đằng - danh thắng lịch sử - hiện lên chân thực, sinh động thông qua cách nhìn, miêu tả của nhân vật “khách” và lời kể của các bô lão.

- Lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Tư tưởng nhân văn cao đẹp: đề cao vai trò, vị trí của con người.

- Là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐ:

+ Cấu tứ đơn giản, hấp dẫn.

+ Bố cục chặt chẽ.

+ Hình tượng nghệ thuật sinh động vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát triết lí.

+ Ngôn ngữ trang trọng, hào sảng, lắng đọng, gợi cảm.

9. Nguyễn Trãi.

Bình Ngô đại cáo.

Là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2:

- Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập dân tộc.

- Tố cáo tội ác của kẻ thù.

- Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng.

- Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.

- Kết hợp hài hòa 2 yếu tố: chính luận sắc bén và văn chương trữ tình.

- Mang đậm cảm hứng anh hùng ca.

→ Là áng “thiên cổ hùng văn”.

10. Hoàng Đức Lương.

Tựa Trích diễm thi tập.

- Những nguyên nhân khiến thơ văn bị thất truyền.

- Tâm sự và công việc sưu tầm thơ văn của tác giả.

→ Niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc.

Nghệ thuật lập luận chặt chẽ bằng phương thức quy nạp, phân tích- tổng hợp.

11. Thân Nhân Trung.

Hiền tài là nguyên khí của quốc gia.

- Vai trò quan trọng của hiền tài đối với vận mệnh đất nước.

- Những việc làm khuyến khích hiền tài.

- Ý nghĩa quan trọng của việc khắc bia tiến sĩ.

Nghệ thuật lập luận tam đoạn luận.

12. Ngô Sĩ Liên.

- Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.

- Thái sư Trần Thủ Độ.

Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn: trung quân ái quốc, tài năng mưu lược, đức độ lớn.

Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 2) | Giáo án Ngữ văn 10 trọn bộ chuẩn nhất

Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 2) | Giáo án Ngữ văn 10 trọn bộ chuẩn nhất

Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 2) | Giáo án Ngữ văn 10 trọn bộ chuẩn nhất

Nhân cách vĩ đại của Trần Thủ Độ: trung thực, nghiêm minh, liêm khiết, chí công vô tư.

- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:

+ Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ.

+ Đặt nhân vật trong những tình huống có thử thách.

+ Sử dụng nhiều chi tiết đặc sắc.

- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:

+ Các tình huống giàu kịch tính.

+ Sử dụng nhiều chi tiết đặc sắc.

13. Nguyễn Dữ.

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.

- Giá trị hiện thực:

+ Phê phán hồn ma tên tướng giặc giả mạo thổ thần.

+ Phê phán thánh thần, quan lại ở cõi âm.

→ Hiện tượng oan trái, bất công ở cõi trần: quan lại tham nhũng, vua xa dân, người dân lương thiện chịu nhiều bất công, ngang trái.

- Giá trị nhân đạo:

+ Đề cao tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn- người đại biểu của trí thức nước Việt.

+ Niềm tin công lí chính nghĩa nhất định thắng gian tà.

- Sử dụng dày đặc các yếu tố kì ảo.

- Giàu kịch tính.

14. Đoàn Thị Điểm.

Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.

- Tâm trạng cô đơn, buồn sầu, mong nhớ da diết và khát vọng hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ.

- Gián tiếp lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa.

- Độc thoại nội tâm.

- Tả cảnh ngụ tình.

- Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.

15. Nguyễn Du.

Truyện Kiều:

- Trao duyên.

- Nỗi thương mình.

- Chí khí anh hùng.

- Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của Thúy Kiều trong đêm trao duyên.

- Vẻ đẹp nhân cách của Kiều: đức hi sinh, lòng vị tha.

- Nỗi thương thân xót phận và ý thức cao về nhân phẩm của Thúy Kiều.

- Vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải:

+ Chí khí phi thường, mưu cầu nghiệp lớn.

+ Tự tin, bản lĩnh.

+ Dứt khoát, kiên quyết mà lại rất tâm lí, sâu sắc và gần gũi.

- Độc thoại nội tâm.

- Kết hợp ngôn ngữ dân gian và bác học.

- Ước lệ tượng trưng.

- Đối, điệp từ, điệp ngữ.

- Tả cảnh ngụ tình.

- Bút pháp lí tưởng hóa, lãng mạn hóa với cảm hứng vũ trụ.

- Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ.

- Sử dụng lời thoại trực tiếp thể hiện tính cách tự tin, bản lĩnh của nhân vật.

4. Củng cố

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

- Giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu trong văn học trung đại Việt Nam.

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. HS về nhà hệ thống lại kiến thức theo cách của mình.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học