Giáo án Văn 10 bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức:

- Những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc tự giác học hỏi.

4. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực thẩm mỹ

- Năng lực tư duy

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách GV, tài liệu chuẩn kiến thức, thIết kế bài dạy, các bài ca dao tham khảo.

2. Học sinh: Bài soạn, cảm thụ bài theo nhóm đã phân công, các tư liệu tham khảo theo yêu cầu của giáo viên

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới

● Hoạt động khởi động:

- Gọi HS thiết lập một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nói.

- HS rút ra nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Không phải ngẫu nhiên, người ta chia phong cách ngôn ngữ thành ngôn ngữ phong cách sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ được gọt giũa. Để thấy được điều này, chúng ta tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

● Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

*HS đọc kỹ phần I,II SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm

Nhóm 1,2:

- Phương tiện chủ yếu dùng để nói là gì?

- Khi nói, người nói và người nghe có quan hệ với nhau như thế nào ? ( quan hệ trực tiếp )

- Từ ngữ và câu được sử dụng để nói có gì đáng chú ý?

Đại diện nhóm trình bày

Các nhóm nhận xét

Gv hoàn thiện

Nhóm 3,4

- Phương tiện chủ yếu để viết là gì?

- Điều kiện để giao tiếp bằng ngôn ngữ viết?

- Từ ngữ và câu được trong ngôn ngữ viết có gì đáng chú ý? (Từ ngữ và câu phải bám sát các chuẩn mực của ngôn ngữ cộng đồng )

Đại diện nhóm trình bày

Các nhóm nhận xét

Gv hoàn thiện

- Cần phân biệt giữa nói và đọc như thế nào ?

@ Lưu ý hai trường hợp:

- Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản.

- Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng.

I-Đặc điểm của ngôn ngữ nói:

- Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Nó diễn ra tức thời, mau lẹ, nên người nói ít có điều kiện lựa chọn gọt giũa, người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích kỹ.

- Ngữ điệu đa dạng và có vai trò quan trọng, có sự phối hợp của các phương tiện hỗ trợ (nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,… của người nói ).

- Từ ngữ đa dạng, có sự tham gia của các lớp từ khác nhau. Câu thường tỉnh lược thành phần, đồng thời lại có những câu rườm rà, có yếu tố dư thừa, trùng lặp.

II-Đặc điểm của ngôn ngữ viết:

- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác

- Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn gọt giũa, người đọc có điều kiện đọc lại, nghiền ngẫm để lĩnh hội được thấu đáo - phạm vi không gian lớn, thời gian lâu dài.

- Có sự hỗ trợ của dấu câu, các ký hiệu văn tự, hình ảnh, bảng, biểu, sơ đồ,…

- Từ ngữ lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác. Câu văn thường dài, nhiều thành phần và có kết cấu phức tạp, nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.

● Hoạt động thực hành

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

HS thảo luận nhóm

Nhóm 1: bài tập 1

Nhóm 2: bài tập 2

Nhóm 3: bài tập 3

Đại diện nhóm trình bày

Các nhóm nhận xét

Gv hoàn thiện

1. Bài tập 1:

- Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc…

- Việc tách dòng sau mỗi câu -> rõ luận điểm.

- Việc dùng chấm câu.

2. Bài tập 2:

Phân tích đặc điểm ngôn ngữ nói trong đoạn trích cần chú ý.

- Từ hô gọi trong lời nhân vật: kìa, này, ơi, nhỉ.

- Từ tình thái: có khối…đấy, thật đấy…

- Kết cấu: Có…thì, đã …thì.

- Các từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ nói.

- Mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy.

- Phối hợp lời nói cử chỉ: cười như nắc nẻ, liếc mắt, cười tít.

3. Bài tập 3:

a. Bỏ từ “thì” “đã” thay hết ý.

bằng từ khác chỉ mức độ “rất”.

b. Thay “vống lên” bằng quá mức thực tế.

Thay “Đến mức độ vô tội vạ” bằng “một cách tuỳ tiện” bỏ từ “như”.

● Hoạt động ứng dụng

- Hãy viết lại truyện cười Tam đại con gà mà không dùng hình thực đối thoại?

4. Củng cố

- Khái niệm, đặc điểm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết.

5. Dặn dò

- Học, hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị cho giờ sau: Ca dao hài hước (Về nhà sưu tầm những bài ca dao hài hước).

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học