Giáo án Văn 10 bài Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa (tiếp theo)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Hiểu và cảm nhận được tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm đà màu sắc dân gian của ca dao.

- Hiểu tính chất trữ tình và khả năng biểu đạt của thể thơ lục bát trong ca dao

2. Kĩ năng:

- Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:

- Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng của họ.

- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn của người lao động.

4. Định hướng phát triển năng lực

Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giao tiếp...

- Năng lực riêng: Năng lực cảm thụ văn học cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người dân lao động thời xưa và năng lực tư duy phát hiện sự độc đáo trong nghệ thuật của ca dao.

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày những hiểu biết của em về ca dao.

- Phân tích bài ca dao than thân đã học.

3. Bài mới:

● Hoạt động 1. Khởi động

Yêu cầu học sinh đọc một vài bài ca dao mà em biết....qua những câu ca dao đó, tác giả dân gian đã phản ánh điều gì?

HS:............

GV: để hiểu rõ hơn về tâm tư, tình cảm của người bình dân hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu chùm Ca dao thân thương, yêu thương tình nghĩa.

● Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

HSHS tìm hiểu tiếp văn bản

- Nhớ vốn là tình cảm khó hình dung nhất là thương nhớ người yêu. Vậy mà trong bài ca dao này nó được diễn tả thật cụ thể, tinh tế và gợi cảm. Đó là nhờ thủ pháp gì và thủ pháp đó đã tạo được hiệu quả nghệ thuật như thế nào?

Hs thảo luận nhanh trả lời

Gv hoàn thiện

- Thảo luận nhóm: Phân tích thủ pháp nghệ thuật dùng biểu tượng để bộc lộ tâm trạng nhân vật trữ tình để làm rõ vẻ đẹp mang giá trị thẩm mỹ của các biểu tượng ,từ đó hiểu sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa của lời ca.

Nhóm 1: Cái khăn được hỏi đến đầu tiên và được hỏi nhiều nhất trong 6 dòng thơ đầu. Vì sao vậy?

Nhóm 2: Em hiểu gì về biểu tượng của ngọn đèn?

Nhóm 3: Cô gái lại quay sang hỏi mắt chính là hỏi ai? Em hiểu gì về đôi mắt?

Nhóm 4: Hai câu cuối thể hiện được nỗi lo lắng của cô gái. Vì sao vậy ?

Hs thảo luận trả lời

Gv hoàn thiện

- Vì sao khi nói đến tình nghĩa của con người, ca dao lại dùng hình ảnh muối gừng.?

Hs thảo luận nhanh trả lời

Gv hoàn thiện

II. Đọc- hiểu văn bản

b.

Bài 4:

- Cô gái sống trong tâm trạng nhớ thương khôn nguôi.

- Nghệ thuật:

+ ẩn dụ, nhân hoá: khăn, đèn

+ hoán dụ: mắt

+ hình thức lặp: khăn thương nhớ ai

- Khăn, đèn, mắt biểu tượng cho nỗi niềm thương nhớ của người con gái đang yêu.

6 câu đầu:

- Hỏi: khăn, đèn, mắt: Chính là hỏi lòng mình

→ Nỗi nhớ thương bồn chồn của cô gái.

- Hình ảnh “khăn”: Vật trao duyên, vật kỷ niệm

+ Điệp khúc “ khăn thương nhớ ai?”, những hình ảnh vận động trái chiều “lên- xuống”, 16 thanh bằng→ nỗi nhớ thương bâng khuâng da diết nhưng cố gắng kìm nén để không bị lộ cảm xúc một cách dễ dãi.

Câu 7,8:

- Ngọn đèn:

+ thước đo thời gian

+ nỗi nhớ

- Đèn không tắt: sự trằn trọc thâu đêm trong nỗi nhớ thương - Ngọn lửa tình vẫn cháy trong tim người con gái.

Câu 9,10:

- Đôi mắt:

+ cô gái

+ cửa sổ tâm hồn: đó là cô gái trực tiếp hỏi chính mình → nỗi nhớ khắc khoải

Hai câu cuối:

- Nỗi lo hạnh phúc lứa đôi, nó mỏng manh, bấp bênh.

=> bài ca là tiếng hát yêu thương của một người con gái muốn được yêu thương và được hạnh phúc.

c.

Bài 6:

- Câu 1,2:

+ Muối gừng: gia vị, vị thuốc : hương vị trong cuộc sống.

+ Muối mặn - gừng cay : biểu trưng cho sự gắn bó thủy chung của con người - hương vị tình người.

- Câu 3,4: lối nói trùng điệp, tiếp nối → khẳng định lại một lần nữa sự chung thủy sắt son của đôi vợ chồng dù có gặp khó khăn vất vả.

* Hướng dẫn HS tổng kết

- Qua những bài ca dao được học em thấy những biện pháp nghệ thuật thường dùng trong ca dao?

- Những biện pháp đó có những nét riêng gì khác so với nghệ thuật thơ của văn học viết?

Hs trả lời

Gv hoàn thiện

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật quen thuộc trong ca dao: hình ảnh biểu tượng, thể thơ lục bát, song thất lục bát biến thể..

2. Nội dung:

- Nỗi niềm chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ được bộc lộ chân tình, sâu sắc.

● Hoạt động 3: Luyện tập

- Qua chùm ca dao đã học, anh chị thấy những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong ca dao? Những biện pháp đó có nét gì khác so với nghệ thuật thơ của văn học viết?

Gợi ý: Những biện pháp nghệ thuật:

+ So sánh ẩn dụ

+ Lặp lại mô thức mở đầu

+ Sử dụng một số hình ảnh đã thành biểu tượng: cây đa, giếng nước, mái đình...

Thơ trong văn học viết mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân người sáng tác, ca dao thường sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( trùng lặp về mô thức) mang đậm sắc thái dân gian

● Hoạt động 4: Vận dụng

- Sưu tầm thêm những bài ca dao mở đầu bằng "thân em" và "ước gì"

- Sưu tầm những bài ca dao yêu thương tình nghĩa

4 Củng cố

- Nắm vững kiến thức đã học

- Làm bài tập phần vận dụng

5 Dặn dò

- Học thuộc lòng các bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.

- Chuẩn bị bài : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học