Giáo án Địa Lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích được nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ thế giới những khu vực chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ và sơ đồ về đặc điểm của ngành chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi.
3. Thái độ, hành vi
- Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt.
- ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động khởi động:
-B 1. Cho 10 học sinh xung phong và chia thành 2 đội, lần lượt từng học sinh ghi một sản phẩm của ngành chăn nuôi, mỗi học sinh chỉ được ghi một sản phẩm; Thời gian là 1 phút.
-B 2. Học sinh chơi trò chơi
-B 3. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS và dẫn dắt vào bài, Đặc biệt là phần vai trò của ngành chăn nuôi.
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò ngành chăn nuôi.
- Hình thức: cá nhân
- Phương pháp: động não
- Thời gian: 5 phút
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò ngành chăn nuôi. - Hình thức: cá nhân - Phương pháp: động não B1: Đọc SGK + hiểu biết, hãy nêu vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi trong việc phát triển kinh tế - xã hội, lấy ví dụ để chứng minh. B2: HS trả lời, các HS khác bổ sung. B3: GV chuẩn kiến thức. |
I. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi 1. Vai trò - Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cao cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. - Cung cấp hàng xuất khẩu có giá trị. - Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm ngành chăn nuôi
- Hình thức: cặp
- Phương pháp: động não, đàm thoải
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
B1. Dựa vào hiểu biết của bản thân hay cho biết - thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ nguồn nào? - cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành chăn nuôi? - Trước đây ở VN trâu bò chăn thả ở đâu?Hiện nay ở đâu? B2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. B3: GV chuẩn kiến thức (nhấn mạnh mối quan hệ giữa cơ sở thức ăn và hình thức chăn nuôi). ? Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, giá trị sản lượng ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp? |
2. Đặc điểm a. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi: quyết định sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi. + Đồng cỏ tự nhiên và diện tích mặt nước. + Hoa màu, cây lương thực. + Thức ăn chế biến tổng hợp. b. Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức(Chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp) và phát triển theo hướng chuyên môn hoá |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành thủy sản
- Hình thức: cặp
- Phương pháp: động não, đàm thoải
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
B1. Gv: Em hãy nêu vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản? Địa phương em đang nuôi trồng những thuỷ sản nào? B2. Một HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. B3. GV nên tóm tắt tình hình nuôi trồng thuỷ sản thế giới. Yêu cầu HS tìm ra đặc điểm chung của những nước có ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển (Đường bờ biển dài, diện tích mặt biển rộng, vốn đầu tư lớn...). Liên hệ sự phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam. |
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản 1. Vai trò - Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, dễ hấp thụ, có lợi cho sức khoẻ. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. - Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng khoảng 35 triệu tấn chiếm 1/5 lượng thuỷ sản của thế giới và có xu hướng ngày càng tăng. - Sản phẩm nuôi trồng phong phú: tôm, cá, cua, đồi mồi, trai ngọc, rong, tảo biển... - Các nước phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản: Trung Quốc, Nhật, Pháp, Hoa Kì, Ca-na-đa, Hàn Quốc, Đông Nam á. |
1. Hoạt động củng cố (5 phút)
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?
A. dịch vụ thú y.
B. thị trường tiêu thụ.
C. cơ sở nguồn thức ăn.
D. giống gia súc , gia cầm.
Câu 2. Ngoài các đồng cỏ tự nhiên , phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi hiện nay là do
A. ngành trồng trọt cung cấp.
B. ngành thủy sản cung cấp.
C. công nghiệp chế biến cung cấp.
D. ngành lâm nghiệp cung cấp.
Câu 3. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào
A. lực lượng lao động dồi dào.
B. thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.
D. kinh nghiệm sản xuất của con người.
Câu4. Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?
A. chăn nuôi chăn thả.
B. chăn nuôi chuồng trại.
C. chăn nuôi công nghiệp.
D. chăn nuôi nửa chuồng trại.
Câu 5. Phát triển chăn nuôi góp phần tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì
A. chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.
B. sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.
C. chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.
D. chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.
Câu 6. Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
A. phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
B. phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
D. phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Câu 7. Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là:
A. cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
B. cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 8. Các sản phẩm tơ tằm, lông cừu, da… là nguyên liệu cho ngành
A. công nghiệp thực phẩm.
B. công nghiệp sản xuất dược phẩm.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
D. thủ công mỹ nghệ
Câu 9. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi ở nước ta
A.Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa).
B.các sản phẩm qua giết thịt (bò, lợn).
C.các sản phẩm qua chế biến công nghiệp.
D.các sản phẩm không qua chế biến công nghiệp.
2. Phụ lục
Nhiệm vụ: Đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân em hãy hoàn thiện sơ đồ mối quan hệ giữa nguồn thức ăn và hình thức chăn nuôi
Thông tin phản hồi
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:
- Địa Lí 10 Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
- Địa Lí 10 Bài 31: Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- Địa Lí 10 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
- Địa Lí 10 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp)
- Địa Lí 10 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)