Giáo án Địa Lí 10 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp

1. Kiến thức

- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồđể nhận xét sự phân bố một số ngành công ngiệp.

3.Thái độ:

- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành CN năng lượng, có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung:

   + Năng lực giao tiếp

   + Năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt:

   + Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ

   + Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)

1. Phương pháp:

Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:

- Đàm thọai gợi mở

- Thảo luận nhóm

- Thuyết trình

- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý

2. Phương tiện:

- Các hình trong SGK phóng to.

- Bản đồ thế giới.

1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ:Trình bày vai trò của công nghiệp

3. Hoạt động khởi động:

Khác với ngành nông nghiệp, công nghiệp gồm có rất nhiều ngành nhỏ, và mỗi ngành có dặc điểm và vai trò riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ngành công nghiệp năng lượng , ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia.

4. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò ngành năng lượng

- Hình thức : cá nhân

- Phương pháp : thuyết trình, gợi mở

- Thời gian : 7p

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Bước 1:

HS dựa vào SGK để

- Nêu vai trò của ngành công nghiệp năng lượng.

- Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm có những ngành nhỏ nào?

Bước 2: HS trả lời

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

Hiện nay dầu mỏ và than là nguồn năng lượng không thểphục hồi, con người đã có biện pháp gìđểsử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng này ?(giờ Trái Đất, sử dụng điện tiết kiệm,..)

I. Công nghiệp năng lượng

* Vai trò:

- Là ngành quan trọng, cơ bản

- Cơ sởđể phát triển công nghiệp hiện đại

- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành công nghiệp năng lượng

- Hình thức: Nhóm

- Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại

- Thời gian: 30p

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm tìm hiểu các ngành công nghiệp năng lượng (phụ lục 1)

- Nhóm 1,3: Tìm hiểu khai thác than

- Nhóm 2,4: Tìm hiểu khai thác dầu

- Nhóm 5,6: Tìm hiểu công nghiệp điện lực.

Bước 2: HS trao đổi, bổ sung cho nhau.

Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét bổ sung.

GV chuẩn kiến thức.

II. Các ngành công nghiệp năng lượng

- Phụ lục 2

1. Hoạt động củng cố (5 phút)

Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Ngành công nghiệp năng lượng hiện nay bao gồm:

a. Khai thác than

b. Khai thác dầu khí

c. Công nghiệp điện lực

d. Tất cả các ý trên

Câu 2. Ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất trên thế giới:

a. Khai thác than

b. Khai thác dầu mỏ và khí đốt

c. Điện lực

d. Cơ khí và hoá chất

Câu 3. Loại than có trữ lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

a. Than nâu

b. Than bùn

c. Than mỡ

d. Than đá.

Câu 4. Câu sau đúng hay sai? Tại sao?

a. Than và dầu mỏ vừu là nhiên liệu vừa là nhiên liệu?

b. Khai thác than, dầu mỏ dễ gây ô nhiễm môi trường?

2. Phụ lục

PHIỂU HỌC TẬP SỐ 1

Dựa vào SGK kết hợp hình 32.1, 2,3,4 hãy hoàn thành bảng sau

Tiêu chí Khai thác than Khai thác dầu Công nghiệp điện lực
Vai trò
Trữ lượng
Cơ cấu
Tình hình khai thác
Phân bố
Tác động

Thông tin phản hồi:

Dựa vào SGK kết hợp hình 32.1, 2,3,4 hãy hoàn thành bảng sau

Tiêu chí Khai thác than Khai thác dầu Công nghiệp điện lực
Vai trò - Nguồn năng lượng cơ bản, xuất hiện rất sớm.
- Cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim.
- Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm.
- Cung cấp nguồn nhiên liệu, được xem là “vàng đen”
- Tạo ra nhiều SP có giá trị
- Cơ sở cho phát triển nền công nghiệp hiện đại, tiến bộ khoa học – kỹ thuật
- đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ,văn hóa của con người.
Trữ lượng Trữ lượng ước tính khoảng 13000 tỉ tấn, chủ yếu là than đá. - Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn,
Cơ cấu Than nâu, Than đá, Than mỡ - Nhiệt điện.
- Thủy điện.
- Điện nguyên tử.
- Tuabin khí..
Tình hình khai thác - Khai thác 5 tỷ tấn/ năm. Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỷ tấn/năm. - Sản lượng khoảng 15000 tỉ kWh.
Phân bố Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì, Úc,… khu vực Trung Đông, Mỹ La-tinh.. Hoa Kì, Nhật Bản, Nga, các nước Tây Âu.
Tác động - ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất dễ bị xói mòn… - tràn dầu gây ô nhiễm nước biển. - phá hủy cảnh quan tự nhiên.

- Than nâu: có độ cứng và khả năng sinh nhiệt thấp, chứa nhiều tro, độẩm cao và chứa nhiều lưu huỳnh

- Than mỡ: rất dòn

- Than antraxit có khả năng sinh nhiệt lớn

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học