Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3



Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 3.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD

Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6 - Kết nối tri thức

I. Luyện đọc diễn cảm

BẠN MỚI

Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân trường. A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai nên không tham gia nhóm nào. Thấy cô bé thơ thẩn ngoài sân, thầy giáo bảo: “Em vào chơi với các bạn đi!”. Được thầy khích lệ, A-i-a cất tiếng: “Cho mình... chơi... với!”. Nhưng em nói nhỏ quá nên chẳng ai nghe thấy. “Nào, các em!”. Nghe tiếng thầy giáo, tất cả liền dừng chơi. A-i-a lấy hết can đảm, nhắc lại một lần nữa: “Cho mình... chơi với!”.

Nhưng khi đến lượt làm người đuổi bắt, A-i-a không bắt nổi ai vì cô bé chạy quá chậm. “Người đuổi bắt mà chậm thế này thì chán quá!” − Tét-su-ô kêu lên, khiến A-i-a càng lúng túng. Thầy giáo đứng quan sát học trò. Thầy gọi A-i-a vào lớp, hỏi: “Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ được không? Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm.”. Kể từ hôm đó, cứ đến giờ ra chơi là A-i-a lại mang các bức vẽ đến cho thầy xem. Thầy treo những bức tranh đó trên bức tường dọc hành lang. “Tranh đẹp quá!”, “Tranh của A-i-a đấy!” − Các bạn trong trường bàn tán xôn xao.

Một hôm, Tét-su-ô đến gặp A-i-a, bảo: “Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé!”.

Theo NA-RIU-KI (Anh Chi dịch)

II. Đọc hiểu văn bản

1. Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham gia cùng nhóm nào?

A. vì em chạy chậm quá, các bạn không muốn chơi cùng

B. vì em là học sinh mới, chưa quen ai

C. vì em nói bé quá, các bạn không nghe thấy tiếng gọi xin chơi cùng của em

2. Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt rè?

A. chơi thơ thẩn ngoài sân một mình

B. nói (gọi) nhỏ quá, các bạn không nghe thấy

C. chạy chậm, không đuổi kịp các bạn

3. Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách nào?

A. Gọi các bạn và yêu cầu các bạn chơi cùng cô bé.

B. Đứng quan sát các học trò chơi.

C. Treo các bức tranh do A-i-a vẽ dọc hành lang để các bạn biết về thế mạnh của cô bé.

4. Theo em, vì sao Tét-su-ô chủ động đến rủ A-i-a cùng chơi?

A. Vì thầy giáo yêu cầu bạn ấy làm thế.

B. Vì A-i-a đã tập luyện và chạy nhanh hơn.

C. Vì Tét-su-ô đã hiểu và quý mến người bạn mới.

III. Luyện tập

5.

a) Điền r/d/gi vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:

– ……ây mơ ……ễ má.

– Rút ……ây động rừng.

– ……ấy trắng mực đen.

– ……ương đông kích tây.

– ……eo gió gặt bão.

– ……ãi gió ……ầm mưa.

b)Điền an/ang vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:

– Đen như hòn th…….

– Bắc th…….. lên hỏi ông trời.

– Đi một ngày đ….

Học một s……. khôn.

6. Xếp các từ ngữ về nhà trường vào nhóm thích hợp:

thư viện, cột cờ, hiệu trưởng, căng – tin, tổng phụ trách, sân trường, cột cờ, sao đỏ, ghế đá

Người làm việc ở trường

Cảnh vật ở trường




7. Quan sát tranh và sử dụng từ ngữ ở bài tập 6 để đặt câu:

a)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

Các bạn đang mượn sách ở …………………

b)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

Chúng em cùng ăn trưa tại ………………….

8. Khoanh vào chữ cái trước câu hỏi:

a. Giờ ra chơi giúp chúng mình được thư giãn và gắn kết với nhau hơn.

b. Bạn cho rằng những giờ ra chơi có ý nghĩa như thế nào?

c. Giờ ra chơi thật là vui biết bao!

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc diễn cảm

Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với các nhân vật.

II. Đọc hiểu văn bản

1. A. vì em chạy chậm quá, các bạn không muốn chơi cùng

2.

A. chơi thơ thẩn ngoài sân một mình

B. nói (gọi) nhỏ quá, các bạn không nghe thấy

3. C. Treo các bức tranh do A-i-a vẽ dọc hành lang để các bạn biết về thế mạnh của cô bé.

4. C. Vì Tét-su-ô đã hiểu và quý mến người bạn mới.

III. Luyện tập

5.

a)

- Dây mơ rễ má

- Rút dây động rừng

- Giấy trắng mực đen

- Giương đông kích tây

- Gieo gió gặt bão

- Dãi gió dầm mưa

b)

- Đen như hòn than

- Bắc thang lên hỏi ông giời

- Đi một ngày đàng

Học một sàng khôn

c)

Người làm việc ở trường

Cảnh vật ở trường

hiệu trưởng, tổng phụ trách, sao đỏ

thư viện, cột cờ, căng – tin, sân trường, ghế đá

7.

a) Các bạn đang mượn sách ở thư viện.

b) Chúng em cùng ăn trưa tại căng tin.

8. b. Bạn cho rằng những giờ ra chơi có ý nghĩa như thế nào?

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6 - Chân trời sáng tạo

Nội dung đang được cập nhật ....

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6 - Cánh diều

Nội dung đang được cập nhật ....

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD




Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 (sách cũ)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Phiếu số 1)

Thời gian: 45 phút

NGƯỜI THẦY ĐẠO CAO ĐỨC TRỌNG

    Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.

    Học trò theo học ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Quát. Vì thế mà vua Trần Minh Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Lần cuối, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng.

    Học trò của ông, từ người làm quan to đến người bình thường, khi có dịp tới thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm.

    Khi ông mất đi,mọi người đều thương tiếc.

( Theo Phan Huy Chú )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Tính tình thầy giáo Chu Văn An thế nào ?

A. Cứng cỏi, không màng danh lợi.

B. Dạy giỏi, không màng danh lợi.

C. Cứng cỏi, không màng hư danh.

Câu 2. Vì sao thầy Chu Văn An trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng ?

A. Vì nhiều lần thầy ngăn vua không nên mải vui chơi nhưng vua không nghe.

B. Vì nhiều lần thầy khuyên nhà vua nhưng vua không nghe.

C. Vì nhiều lần thầy can ngăn nhà vua nhưng vua không nghe.

Câu 3. Khi học trò đến thăm, thầy Chu Văn An cư xử với họ ra sao ?

A. Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay rồi cho họ vào thăm.

B. Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm.

C. Nếu có điều gì không phải thì trách phạt ngay, có khi không cho vào thăm .

Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?

A. Ca ngợi người thầy thẳng thắn, ghét bọn nịnh thần.

B. Ca ngợi người thầy tài giỏi, không ưa danh lợi.

C. Ca ngợi người thầy tài giỏi, có đạo đức cao quý.

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

- sản ....uất /..................

-.......ơ dừa/...................

- sơ .......uất/...............

- ....ơ lược/.................

b) ươn hoặc ương

- mái tr............./..............

- giọt s............./...............

- tr..........tới/..................

-s.........núi/...................

Câu 2. Viết 9 từ ngữ chỉ người, đồ vật thường thấy trong lớp học ( M : bạn bè )

(1).................       (2).................       (3).................

(4).................       (7).................       (5).................

(8).................       (6).................       (9).................

Câu 3. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp rồi chép lại các câu sau :

a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện.

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời.

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Câu 4. Trả lời các câu hỏi kể về buổi đầu em đi học :

a) Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

d) Buổi đầu đi học, điều gì làm cho em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

e) Lúc đó, em mong muốn điều gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Câu 1 2 3 4
Đáp án A C B C

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

- sản xuất

- xơ dừa

- sơ xuất

- sơ lược

b) ươn hoặc ương

- mái trường

- giọt sương

- trườn tới

- sườn núi

Câu 2. Viết 9 từ ngữ chỉ người, đồ vật thường thấy trong lớp học ( M : bạn bè )

(1)bàn ghế       (2)thầy cô       3) ảnh Bác Hồ

(4)sách vở       (7)bút thước       (5)phấn viết

(8)bảng       (6) thùng rác       (9) cặp sách

Câu 3. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp rồi chép lại các câu sau :

a) Bạn Ngọc, bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện.

b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng, đầy triển vọng.

c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ, trong sáng và đáng nhớ suốt đời.

Câu 4. Trả lời các câu hỏi kể về buổi đầu em đi học :

a) Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

- Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng cuối thu.

b) Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

- Hôm ấy, em được mẹ đưa đến trường.

c) Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

- Con đường dài và rộng, xe cộ đông đúc, 2 bên đường cây xanh tỏa bóng mát.

- Nhiều phụ huynh khác cũng đưa con em mình tới trường.

d) Buổi đầu đi học, điều gì làm cho em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

- Ngôi trường to và rộng, có thầy cô, bạn bè mới…

e) Lúc đó, em mong muốn điều gì ?

- Làm quen, trò chuyện với các bạn mới để xua tan đi sợ hãi, lo lắng.

- Mong được lên lớp thật nhanh, ước mình giống như các anh chị lớp trên để không phải rụt rè, lo sợ.

- Học thật tốt để không phụ công cha mẹ và thầy cô.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Phiếu số 2)

Thời gian: 45 phút

Dựa vào những bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học và Bài tập làm văn, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học, điều gì đã gợi cho tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?

A. Khi thấy các bạn nhỏ cùng nhau đi tựu trường.

B. Khi bắt đầu vào mùa thu.

C. Vào những ngày cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều. 

Câu 2: Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :

Con đường lên núi trông thật............

A. ngoắt ngoéo

B. lắt léo

C. ngoằn ngoèo

Câu 3: Cô-li-a cảm nhận như thế nào trước đề văn cô giáo giao ?

A. Cậu ấy loay hoay và cảm thấy bí.

B. Cậu bé rất thích đề văn cô giao.

C. Cậu ấy nghĩ ra được rất nhiều ý tưởng cho bài.

Câu 4: Câu nào sau đây điền sai dấu phẩy ?

A. Bạn Nhung bạn Lan, cùng học chung lớp 3A.

B. Em có cặp sách mới, bút vở mới và quần áo mới.

C. Chim chích bông, chim họa mi đều là những chú chim mà em yêu thích

Câu 5: Trong bài "Nhớ lại buổi đầu đi học", cảm giác của tác giả khi nghĩ về buổi tựu trường đầu tiên được so sánh ra sao ?

A. Như bông hoa tươi mỉm cười.

B. Như những cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.

C. Như cánh chim non chập chững tập bay.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

a, ( khoe , khoeo) : ......... chân

b, ( khỏe , khoẻo ) : người lẻo .........

c, ( nghéo ,ngoéo ) : ......... tay

Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống

   Giàu đôi con mắt , đôi tay

Tay …iêng làm lụng , mắt hay kiếm tìm

   Hai con mắt mở ta nhìn

Cho …âu , cho …áng mà tin cuộc đời

Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm

   Tôi lại nhìn , như đôi mắt tre thơ

quốc tôi chưa đẹp thế bao giời

   Xanh núi xanh sông xanh đồng xanh biên

   Xanh trời xanh cua nhưng ước mơ….

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau: 

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

C

A

A

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

a, ( khoe , khoeo) : khoeo chân

b, ( khỏe , khoẻo ) : người lẻo khoẻo

c, ( nghéo , ngoéo ) : ngoéo tay

Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống

   Giàu đôi con mắt , đôi tay

Tay siêng làm lụng , mắt hay kiếm tìm

   Hai con mắt mở ta nhìn

Cho sâu , cho sáng mà tin cuộc đời

Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm

   Tôi lại nhìn , như đôi mắt trẻ thơ

Tổ quốc tôi chưa đẹp thế bao giời

   Xanh núi xanh sông xanh đồng xanh biển

   Xanh trời xanh của những ước mơ….

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Phiếu số 3)

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu

Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây, dựa vào những bài đọc: Bài tập làm văn trong SGK tiếng Việt lớp 3.

Câu 1: Vì sao Cô-li-a thấy khó khi viết bài tập làm văn ?

A. Vì Cô-li-a không nhớ mình đã làm giúp mẹ việc gì.

B. Vì Cô-li-a rất ít khi giúp mẹ những công việc ở nhà.

C. Vì Cô-li-a chẳng có việc gì để làm. 

Câu 2: Buổi sáng đầu tiên cậu bé tới trường, thời tiết ra sao ?

A. Buổi sớm đầy sương thu và gió lạnh.

B. Buổi sớm có ánh nắng chan hòa.

C. Buổi sớm đầy gió lạnh

Câu 3: Câu nào sau đây điền đúng dấu phẩy ?

A. Mùa xuân chim chóc kéo về, từng đàn.

B. Mùa xuân chim chóc, kéo về từng đàn.

C. Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. 

Câu 4: Cô-li-a đã làm gì để giúp cho bài văn của mình dài ra ?

A. Cô-li-a chép bài của bạn.

B. Cô-li-a viết thêm vào những việc mình ít khi làm và những việc bạn ấy chưa bao giờ làm.

C. Cả A và B đều đúng

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: 

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a, Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ .

b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi .

c, Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự đội .

Bài 2: Điền s hoặc x vào chỗ trống:

- …e máy, …úc …ích, hộp …ơn, …ản …uất, …inh đẹp

Bài 3: Trả lời các câu hỏi kể về buổi đầu em đi học :

a) Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

d) Buổi đầu đi học, điều gì làm cho em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

e) Lúc đó, em mong muốn điều gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau: 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

C

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a, Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ .

b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan , trò giỏi .

c, Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy , tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự đội .

Bài 2:

Điền s hoặc x vào chỗ trống:

- xe máy, xúc xích, hộp sơn, sản xuất, xinh đẹp

Bài 3: Trả lời các câu hỏi kể về buổi đầu em đi học :

a) Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

- Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng.

b) Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

- Hôm ấy, em được mẹ đưa đến trường.

c) Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

- Con đường dài và rộng, xe cộ đông đúc, 2 bên đường cây xanh tỏa bóng mát.

- Nhiều phụ huynh khác cũng đưa con em mình tới trường.

d) Buổi đầu đi học, điều gì làm cho em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

- Ngôi trường to và rộng, có thầy cô, bạn bè mới…

e) Lúc đó, em mong muốn điều gì ?

- Làm quen, trò chuyện với các bạn mới để xua tan đi sợ hãi, lo lắng.

- Mong được lên lớp thật nhanh, ước mình giống như các anh chị lớp trên để không phải rụt rè, lo sợ.

- Học thật tốt để không phụ công cha mẹ và thầy cô.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Phiếu số 4)

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu

Dựa vào những bài đọc: Ngày khai trường trong SGK tiếng Việt lớp 3: Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Cảnh vật xung quanh cậu bé ngày hôm đó trông như thế nào ?

A. Cảnh vật vẫn quen thuộc như trước.

B. Cảnh vật đang có sự thay đổi lớn.

C. Cảnh vật trở nên tươi mới và đẹp hơn.

Câu 2: Cô-li-a đã làm gì khi mẹ bảo cậu bé giặt đồ ?

A. Ngạc nhiên vì trước đó mẹ không bao giờ bắt cậu bé làm việc vặt.

B. Khó chịu vì cậu không muốn làm.

C. Vui vẻ nhận lời mẹ vì đó là những việc cậu đã nói trong bài làm văn. 

Câu 3: Nội dung của bài thơ:" Ngày khai trường" là gì?

A. Cảnh vật thay đổi lạ lùng trong ngày khai trường

B. Nói lên niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường

C. Cả 2 đáp án đúng

Câu 4: Theo con, nội dung câu truyện:" Bài tập làm văn" nói lên điều gì ?

A. Phải tự giặt quần áo của mình.

B. Làm văn cần phải viết dài.

C. Lời nói phải đi đôi với việc làm

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống:

- … a lắc …a lơ, …uất …ắc, …in lỗi, …inh đôi

Bài 2: Điền eo hay oeo vào chỗ trống:

- con m…, l… trèo, kêu m… m…, ngh… tay

Bài 3: Điền ươn hay ương vào chỗ trống:

- con l…, … ngạnh, b… chải, người th…

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau: 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

C

B

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống:

- xa lắc xa lơ, xuất sắc, xin lỗi, sinh đôi

Bài 2: Điền eo hay oeo vào chỗ trống:

- con mèo, leo trèo, kêu meo meo, nghoéo tay

Bài 3: Điền ươn hay ương vào chỗ trống:

- con lươn, ương ngạnh, bươn chải, người thương

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


bai-tap-cuoi-tuan-tieng-viet-lop-3-hoc-ki-1.jsp


Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học