Top 12 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án



Phần dưới là danh sách Top 12 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì 2. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 10.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Động lượng là đại lượng véctơ.

B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều.

C. Động lượng là đại lượng vô hướng.

D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 2: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và tăng vận tốc của nó lên 2 lần thì động lượng của vật sẽ:

A. tăng 4 lần.     B. không đổi.

C. giảm 2 lần.     D. tăng 2 lần.

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .

B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

C. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn

D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

Câu 4: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động bằng phản lực

A. Chuyển động của tên lửa

B. Chuyển động của con mực

C. Chuyển động của khinh khí cầu

D. Chuyển động giật của súng khi bắn

Câu 5: Một vật có khối lượng 200 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Động lượng của ôtô là

A. 1,08.104 kgm/s     B. 3.103 kgm/s

C. 22,5 kgm/s     D. 45.104 kgm/s

Câu 6: Một gàu nước khối lượng 5 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 4 m trong khoảng thời gian 50 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (g = 10 m/s2):

A. 4J.    B. 4W

C. 40W    D. 40J

Câu 7: Gọi α là góc hợp bởi phương của lực và phương dịch chuyển. Trường hợp nào sau đây ứng với công cản:

A. α là góc tù.    B. α là góc nhọn.

C. α = π/2 rad.    D. α = π rad.

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Sinh công tương ứng là A1; A2 và A3. Hệ thức đúng là

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

A. A1 > A2 > A3     B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3     D. A2 < A1 < A3

Câu 9: Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 200 g, m2 = 300 g, có vận tốc v1 = 3 m/s, v2 = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là:

A. 0,85 kg.m/s     B. 0

C. 85 kg.m/s     D. 1,2 kg.m/s.

Câu 10: Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. Gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình vẽ nào sau đây ?

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A D C A B A C A C

Câu 1: Chọn C.

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: p = mv

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật.

Khi vật chuyển động thẳng đều thì vận tốc v không thay đổi nên động lượng không đổi.

Câu 2: Chọn A.

Ta có p = m.v

Khi m’ = 2m; v’ = 2v thì p’ = 2m.2v = 4mv = 4p

Câu 3: Chọn D.

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: p = mv

Câu 4: Chọn C.

Chuyển động của khinh khí cầu không phải là chuyển động bằng phản lực

Câu 5: Chọn A.

Ta có: m = 200 kg; v = 54 km/h = 15 m/s.

Động lượng của ôtô là: p = m.v = 200.15 = 3000 kg.m/s = 200.54 (kg.km/h) = 1,08.104 kg.km/h.

Câu 6: Chọn B.

Gàu nước khối lượng 5kg được kéo cho chuyển động đều nên lực kéo F có độ lớn bằng trọng lượng của vật: Fk = mg = 5.10 = 50 N.

Suy ra công suất trung bình của lực kéo:

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Câu 7: Chọn A.

Công thực hiện bởi lực F được tính theo công thức:

- Nếu 0o ≤ α ≤ 90o (α nhọn) thì A > 0 và khi đó A gọi là công phát động.

- Nếu α = 90o thì A = 0 và lực vuông góc với phương chuyển dời lực không sinh công.

- Nếu 90o < α ≤ 180o (α tù) thì A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản (hay công âm).

Câu 8: Chọn C

Theo công thức tính công ta có: A = F.S.cos⁡ α = F.cos⁡α.S = F(S) S (*)

   + F(S) chính là độ dài đại số hình chiếu của lực F lên phương của quỹ đạo chuyển động S

   + Theo hình ta có: F1(S) = F2(S) = F3(S)

   + Mặt khác theo bài: S1 = S2 = S3 = AB

   + Do vậy từ (*) ta suy ra: A1 = A2 = A3

Câu 9: Chọn A.

Độ lớn động lương của mỗi vật lần lượt là:

p1 = m1.v1 = 0,2.3 = 0,6 kg.m/s.

p2 = m2.v2 = 0,3.2 = 0,6 kg.m/s.

Động lượng của hệ: p = p1 + p2

Vì 2 vật chuyển động vuông góc nhau nên p1p2

Suy ra

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Câu 10 Chọn C.

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: p = mv1

Độ lớn p = mv (*)

Vì khối lượng (m) của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều) như vậy m đóng vai trò là hằng số (m đặt là a), v đóng vai trò là biến số (v đặt là x). Xét độ lớn của động lượng p (p đặt là hàm số y).

Do đó biểu thức (*) có dạng toán học y = a.x đây là hàm bậc nhất với hệ số góc a > 0.

⇒ Hình 3 chính là đồ thị dạng toán học của nó

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng tinh thể?

A. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.

B. Trog mạng tinh thể, các hạt có thể là iôn dương, iôn âm, có thể là nguyên tử hay phân tử

C. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 3: Gọi: l0 là chiều dài ở 0oC; l là chiều dài ở toC; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở toC là:

A. l = l0(1 + αt) B. l = l0αt

C. l = l0 + αt D. l = l0 / (1 + αt)

Câu 4: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng?

A. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước.

B. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.

C. Bong bóng xà phòng lơ lửng có dạng gần hình cầu.

D. Giọt nước đọng trên lá sen.

Câu 5: Tìm câu sai.

Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng luôn:

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn của mặt thoáng của chất lỏng.

B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng.

D. Tính bằng công thức F = σ.l, trông đó σ là suất căng mặt ngoài, l là chiều dài đường giới hạn của mặt ngoài chất lỏng.

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không liên quan đến hiện tượng mao dẫn?

A. Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc.

B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút.

C. Bấc đèn hút dầu.

D. Giấy thấm hút mực.

Câu 7: Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Gió.

B. Thể tích của chất lỏng.

C. Nhiệt độ.

D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hòa?

A. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

B. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi.

C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa giảm.

D. Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật?

A. Nội năng của một vật có thể biến đổi bằng 2 cách: thực hiện công và sự truyền nhiệt.

B. Quá trình làm thay đổi nội năng có liên quan đến sự chuỷen dời của vật khác tác dụng lực lên vật đang xét gọi là sự thực hiện công.

C. Quá trình làm thay đổi nội năng không bằng cách thực hiện công gọi là sự truyền nhiệt.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 10: Độ biến thiên nội năng của một vật bằng:

A. Tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

B. Nhiệt lượng mà vật nhận được.

C. Tích của công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

D. Công mà vật nhận được.

Câu 11: Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?

A. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

B. Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế.

C. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).

D. Phần năng lượng mà vật nhận được hay mất đi trong sự truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Câu 12: Trong biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học Q = ΔU + A. Quy ước về dấu nào sau đây là đúng?

A. Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác. Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác.

B. A > 0: Vật thực hiện công; A < 0: Vật nhận công lên các vật khác.

C. ΔU > 0: Vật sinh công; ΔU < 0: Vật nhận công.

D. Các quy ước trên đều đúng.

Câu 13: Trong một chu trình khép kín thì:

A. Trạng thái cuối và trạng thái đầu trùng nhau.

B. Biểu thức nguyên lí thứ nhất là Q = A.

C. Nhiệt lượng hệ nhận được (trừ đi nhiệt nhả ra) chuyển hết thành công.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ nhiệt?

A. Bất kì động cơ nhiệt nào cũng có ba bộ phận chính là nguồn nóng, bộ phân phát động và nguồn lạnh.

B. Động cơ nhiệt hoạt động liên tục nhờ lặp đi lặp lại chu trình gĩn và nén khí.

C. Thông thường, hiệu suất của động cơ nhiệt là 100%.

D. Động cơ nhiệt là thiết bị nhờ đó mà nội năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 15: Thông tin nào sau đây là sai khi nói về máy làm lạnh?

A. Máy làm lạnh là thiết bị cho phép truyền nhiệt từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

B. Máy lạnh hoạt động theo nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học.

C. hiệu suất của máy làm lạnh nhỏ hơn 100%.

D. Trong mý làm lạnh, tác nhân làm lạnh nhận công để tỏa nhiệt.

Câu 1: Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 4,2cm hai đầu được chôn chặt vào tường. Tính lực do xà tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 46oC. Biết hệ số nở dài và suất đàn hồi của thép lần lượt là α = 1,2.10-5K-1 và E = 20.1010 N/m2.

Câu 2: Nước dâng lên trong một ống mao dẫn 73mm, còn rượu thì dâng lên 27,5mm. Biết khối lượng riêng của rượu là 800Kg/m3 và suất căng mặt ngoài của nước là 0,0775N/m. Tính suất căng mặt ngoài của rượu. Rượu và nước đều là dính ướt hoàn toàn thành ống.

Câu 3: Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24oC. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 80g đang ở 100oC. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.độ, của đồng là 380J/kg.độ và của nước là 4,19.103J/kg.độ.

Câu 1: Chọn D.

Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Chọn C.

Biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là: Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 3: Chọn A.

Công thức tính chiều dài l ở toC là: l = l0(1 + αt)

Câu 4: Chọn B.

Trường hợp nước chảy từ trong vòi ra ngoài, không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng.

Câu 5: Chọn C.

Nói “Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng” là sai.

Câu 6: Chọn A.

Biểu hiện: “Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc” không liên quan đến hiện tượng mao dẫn.

Câu 7: Chọn B.

Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào thể tích chất lỏng.

Câu 8: Chọn C.

Phát biểu: “Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa giảm là sai. Thực ra, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa tăng.

Câu 9: Chọn D.

Các phát biểu A, B, C đều đúng

Câu 10: Chọn A.

Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

Câu 11: Chọn B.

Nói: “Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế” là sai.

Câu 12: Chọn D.

Các quy ước trên đều đúng.

Câu 13: Chọn D.

Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14: Chọn C.

Nói: “Thông thường, hiệu suất của động cơ nhiệt là 100%.” Là sai.

Câu 15: Chọn B.

Thông tin B là sai.

Câu 1:

Khi nhiệt độ tăng thì thanh xà dãn dài thêm một đoạn: Δl = l - l0 = l0αΔt.

Vì hai đầu xà chôn chặt vào tường, nên xà chịu một lực nén (bằng chính lực do xà tác dụng vào tường):

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Thay số:

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 2:

Ta có: với nước: Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

với rượu: Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 3:

Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.

Nhiệt lượng do thìa đồng tỏa ra: Q1 = m1c1(t1 - t)

Nhiệt lượng do cốc nhôm thu vào: Q2 = m2c2(t - t2)

Nhiệt lượng do nước thu vào: Q3 = m3c3(t - t3)

Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 + Q3

⇔ m1c1(t1 - t) = m2c2(t - t2) + m3c3(t - t2)

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Thay số:

Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị tính công suất?

A. J.s     B. N.m/s

C. W     D. HP

Câu 2: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có

A. Vận tốc    B. Động lượng

C. Động năng    D. Thế năng

Câu 3: Một vật khối lượng m gắn vào đầu mọt lò xo đàn hồi có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 4: Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ

A. không đổi

B. tăng gấp đôi

C. tăng gấp bốn lần

D. tăng gấp tám lần

Câu 5: Một vật khối lượng 1,0kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2 . Khi đó, vật ở độ cao

A. h = 0,102m     B. h = 10,02m

C. h = 1,020m     D. h = 20,10m

Câu 6: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì

A. động năng tăng

B. thế năng giảm

C. cơ năng cực đại tại N

D. cơ năng không đổi.

Câu 7: Biểu thức phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt là

A. p1V1 = p2V2

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

D. p ∼ V

Câu 8: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

A. Thể tích    B. Khối lượng

C. Nhiệt độ tuyệt đối     D. Áp suất

Câu 9: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là

A. 37,8oC     B. 147oC

C. 147 K     D. 47,5oC

Câu 10: Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.

A. Gia tốc rơi bằng nhau.

B. Thời gian rơi bằng nhau.

C. Công của trọng lực bằng nhau

D. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Nội năng của một vật là:

A. tổng động năng và thế năng của vật

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 12: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức ΔU = A + Q phải thoả mãn

A. Q > 0 và A < 0     B. Q < 0 và A > 0

C. Q > 0 và A > 0     D. Q < 0 và A < 0

Câu 13: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp?

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 14:Biểu thức diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình là

A. ΔU = A     B. ΔU = Q + A

C. ΔU = 0     D. ΔU = Q

Câu 15: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

A. Hạt muối.

B. Chiếc cốc làm bằng thủy tinh.

C. Viên kim cương.

D. Miếng thạch anh.

Câu 16: Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu là l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức nào sau đây cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 17: Công thức về sự nở khối của vật rắn là:

A. V = V0[1 + β(t - t0)]     B. V = V0[1 - β(t - t0)]

C. V = V0[1 + β(t + t0)]     D. V = V0[1 - β(t + t0)]

Câu 18: Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí là

A. kg.m3     B. kg/m3

C. g.m3     D. g/m3

Câu 19: Một thanh kim loại ban đầu ở nhiệt độ 20oC có chiều dài 20m. Tăng nhiệt độ của thanh lên 45oC thì chiều dài thanh là 20,015m. Hệ số nở dài của thanh kim loại bằng

A. 3.10-5K-1     B. 6.10-4K-1

C. 1,67.10-5K-1     D. 3,75.10-5K-1

Câu 20: Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì:

A. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài lớn hơn thép.

B. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài lớn hơn đồng.

C. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài nhỏ hơn thép.

D. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng.

Câu 1: (1 điểm) Một vận nặng 1kg rơi tự do từ độ cao h = 60m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.

a) Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian 0,5 s kể từ khi thả vật.

b) Tìm vị trí tại đó động năng bằng thế năng.

Câu 2: (1 điểm) Một quả bóng có dung tích không đổi 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 100cm3 không khí. Coi quả bóng trước khi bơ không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi. Tính áp suất của khối khí trong quả bóng sau 45 lần bơm

Câu 3: (1 điểm) Một sợi dây bằng kim loại có chiều dài ban đầu l0 = 2m, tiết diện ngang bằng S = 7,85.10-4m2 và suất đàn hồi của sợi dây bằng E = 7.1010Pa.

a) Cố định một đầu dây thanh, tác dụng lên đầu kia của thanh một lực kéo bằng 27475N dọc theo sợi dây thì độ dãn của sợi dây bằng bao nhiêu?

b) Để độ cứng của sợi dây tăng thêm 10% thì phải cắt ngắn nó đi một đoạn bằng bao nhiêu?

1.A 2.D 3.A 4.B 5.C 6.D 7.A 8.B 9.B 10.B
11.B 12.A 13.C 14.D 15.B 16.C 17.A 18.D 19.A 20.D

Câu 1: Đáp án A

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P = A/t

Trong đó:

A là công thực hiện (J)

t là thời gian thực hiện công A (s)

P là công suất (W)

Đơn vị của công suất: W hoặc J/s, hoặc N.m/s

- Trong thực tế người ta còn dùng đơn vị công suất là mã lực hay ngựa (HP)

1 HP = 736 W

Câu 2: Đáp án D.

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có thế năng. Ví dụ ta có thể chọn mốc thế năng ở mặt bàn, khi đó vật chuyển động trên mặt bàn có thế năng bằng 0.

Câu 3: Đáp án A.

Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 4: Đáp án B.

Ta có: v’ = 2v; m’ = m/2 nên Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 5: Đáp án C.

Mốc thế năng tại mặt đất nên tại độ cao h vật có thế năng là: Wt = mgh

⇒ h = Wt/(mg) = 1,02/(1,0.10) = 1,02 m.

Câu 6: Đáp án D.

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì động năng giảm rồi tăng, thế năng tăng rồi giảm và cơ năng không đổi.

Câu 7: Đáp án A.

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p = 1 / V hay p.V = hằng số

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt viết cho hai trạng thái: p1V1 = p2V2

Câu 8: Đáp án B.

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.

Câu 9: Đáp án B.

Ta có: Trạng thái đầu: V1 = 15 lít; p1 = 2 atm; T1 = 27 + 273 = 300 K.

Trạng thái sau: V2 = 12 lít; p2 = 3,5 atm; T2 = ?

Áp dụng phương trình trang thái ta được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Suy ra t2 = 420 – 273 = 147oC.

Câu 10: Đáp án B.

Gia tốc rơi trong các trường hợp luôn bằng nhau = g.

Công của trọng lực bằng nhau do công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo, mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ điểm đầu và điểm cuối.

Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. Vì: Wđ2 – Wđ1 = AP = mgz, không đổi trong các trường hợp

→ Wđ2 = 0,5m.v22 không thay đổi trong các trường hợp

→ Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Đáp án B.

- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

- Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T,V).

Câu 12: Đáp án A.

Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: ΔU = A + Q

Quy ước dấu:

ΔU > 0: nội năng tăng; ΔU < 0: nội năng giảm

A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công

Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt

Như vậy trong quá trình chất khí nhận nhiệt thì Q < 0 và sinh công A < 0.

Câu 13: Đáp án C.

- Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Ở đồ thị C thì V không đổi nên đây là quá trình đẳng tích.

Câu 14: Đáp án D.

Trong quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình thì thể tích không thay đổi, công của khí thực hiện = 0 nên ΔU = Q.

Câu 15: Đáp án B.

Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Trong vật lý học, các chất rắn vô định hình thông thường được sản xuất khi một chất lỏng đủ độ nhớt bị làm lạnh rất nhanh, vì thế không có đủ thời gian để các mắt lưới tinh thể thông thường có thể tạo thành. Thủy tinh cũng được sản xuất như vậy từ gốc silicát.

Câu 16: Đáp án C.

Biểu thức cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 17: Đáp án A.

Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V0[1 + β(t - t0)]

V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t

V0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0

Δt = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc oC)

t là nhiệt độ sau; t0 là nhiệt độ đầu.

Câu 18: Đáp án D.

- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí trong khí quyển là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.

Đơn vị đo của a là g/m3

- Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.

Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.

Câu 19: Đáp án A.

Ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 20: Đáp án D.

Thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng nên đồng giãn nở nhanh hơn. Mặt khác hai đầu thanh mỗi kim loại bị kẹp chặt nên băng kép sẽ bị cong sao cho chiều dài của đồng lớn hớn chiều dài của thép → băng kép cong lên trên.

Câu 1:

a) Vận tốc của vật sau 0,5s: v = gt = 5m/s

Động lượng của vật sau 0,5s: p = mv = 5kg.m/s

Độ biến thiên động lượng của vật: Δp = p - p0 = 5kg.m/s

b) Chọn mốc thế năng tại mặt đất

Cơ năng ban đầu của vật: W1 = Wt1 = mgz1

Cơ năng tại vị trí động năng bằng thế năng: W2 = Wt2 + Wd2 = 2W12 = 2mgz2

Áp dụng ĐLBT cơ năng: W2 = W1 ⇒ z2 = z1 : 2 = 30m

Câu 2:

Thể tích khí đưa vào quả bóng: V1 = N.ΔV = 45.0,1 = 4,5 l

Áp dụng Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ôt:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 3:

a) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

b) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Vậy cắt đi 1 đoạn Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Xem thêm đề thi Vật Lí 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học