Top 100 Đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Bộ 100 Đề thi Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật lí 10.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Xem thêm đề thi Vật Lí 10 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lí lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.

B. con người và thế giới.

C. không gian và thời gian.

D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết trong Vật lí, phương pháp nào có tính quyết định?

A. phương pháp lí thuyết.

B. phương pháp thực nghiệm.

C. tùy vào lĩnh vực nghiên cứu.

D. cả hai phương pháp có giá trị như nhau.

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. nông nghiệp.

B. y học.

C. công nghiệp.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Để sử dụng an toàn thiết bị đo điện khi sử dụng cần

A. không chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.

B. chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.

C. không chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.

D. chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.

Câu 5. Quy tắc nào sau đây vi phạm quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.

B. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.

C. Không nhất thiết kiểm tra thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm khi trước sử dụng.

D. Vệ sinh thiết bị thí nghiệm, cất thiết bị đúng nơi quy định sau khi sử dụng.

Câu 6. Sai số tuyệt đối của phép đo là

A. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.

B. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số tỉ đối.

C. tổng sai số tỉ đối và sai số dụng cụ.

D. tổng sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số tỉ đối.

Câu 7. Khi tiến hành thí nghiệm sau n lần đo thì tính được giá trị trung bình của đại lượng cần đo là A¯, sai số tuyệt đối của phép đo là ΔA. Sai số tỉ đối được tính bởi công thức nào sau đây?

A.A¯+ΔA.100%.

B. A¯ΔA.100%.

C.A¯ΔA.100%.

D. ΔAA¯.100%.

Câu 8. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là l = 118±2(cm). Sai số tỉ đối của phép đo này bằng

A. 2%.

B. 1,7%.

C. 5,9%.

D. 1,2%.

Câu 9. Hệ quy chiếu bao gồm

A. vật làm gốc và hệ trục tọa độ.

B. hệ trục tọa độ và mốc thời gian.

C. vật làm gốc, đồng hồ và mốc thời gian.

D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 10.Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?

A. Chiếc lá rơi xuống từ cành cây.

B. Viên bi sắt rơi tự do.

C. Xe lửa chạy tuyến Bắc – Nam.

D. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Câu 11. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Quãng đường đi được trong cả chuyến đi

A. 28,88 km.

B. 26 km.

C. 32,4 km.

D. 28,6 km.

Câu 12. Một bạn học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Bạn đó xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi và quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Độ dịch chuyển của bạn đó là

A. 50 m.

B. 25 m.

C. 12,5 m.

D. 0 m.

Câu 13. Trong thời gian chuyển động là t, một vật có độ dịch chuyển là d. Khi đó vận tốc trung bình được tính bằng công thức

A. dΔt.

B. d.Δt.

C. dt2.

D. d.t2.

Câu 14. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 phút. Trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy là

A. 3,4 m/s.

B. 4,3 m/s.

C. 5,6 m/s.

D. 6,5 m/s.

Câu 15. Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.

A. d = 4t (m).

B. d = 3t (m).

C. d = 6t (m).

D. d = 2t (m).

Câu 16. Ưu điểm của đồng hồ đo thời gian hiện số là

A. đo thời gian chính xác đến phần nghìn giây.

B. đo thời gian chính xác đến phần mười giây.

C. đo thời gian chính xác đến phần trăm giây.

D. đo thời gian chính xác đến từng giây.

Câu 17. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng

A. đường thẳng.

B. đường tròn.

C. đường gấp khúc.

D. đường cong.

Câu 18.Hình vẽ dưới đây là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Xe này có tốc độ là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 16)

A. 30 km/h.

B. 60 km/h.

C. 15 km/h.

D. 45 km/h.

Câu 19. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị

A. không đổi theo thời gian.

B. tăng đều theo thời gian.

C. giảm đều theo thời gian.

D. luôn bằng không.

Câu 20.Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Gia tốc của ô tô này là

A. 0,1 m/s2.

B. - 0,1 m/s2.

C. 1 m/s2.

D. - 1 m/s2.

Câu 21.Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. vectơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi.

B. vectơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi.

C. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.

D. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.

Câu 22. Chuyển động biến đổi là chuyển động

A. có vận tốc không thay đổi theo thời gian.

B. có độ dịch chuyển không thời đổi theo thời gian.

C. có tốc độ không thay đổi theo thời gian.

D. có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 23. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t0 vận tốc của vật là v0, tại thời điểm t vật có vận tốc là v. Công thức tính gia tốc của vật là

A. vv0tt0.

B.v+v0tt0.

C.vv0t+t0.

D.v+v0t+t0.

Câu 24. Khi nói về sự rơi tự do, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi vật trên Trái Đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc.

B. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do.

C. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do.

D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét.

Câu 25. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m. Lấy g =10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là

A. 20 m/s.

B. 19,6 m/s.

C. 9,8 m/s.

D. 19,8 m/s.

Câu 26. Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: y = 12g.t2 và x = v0.t

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: y=g2.v02.x2

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t = 2.hg và L = v0.t

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27. Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0 = 2m/s theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g = 10m/s2.

A. 1 s.

B. 2 s.

C. 3 s.

D. 4 s.

Câu 28. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18 m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm).

a. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC. Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút; AB vuông góc với BC. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường.

b. Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A theo bảng số liệu sau đây:

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

Bài 2 (1,5 điểm). Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị v theo t như hình vẽ.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 17)

Hãy xác định:

a. Gia tốc của người này tại các thời điểm 1s, 2,5s và 3,5s

b. Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lí lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chọn câu đúng nhất. Vật lý là lĩnh vực nghiên cứu về

A. các dạng vận động của vật chất, năng lượng.

B. các dạng vận động của chất khí.

C. các dạng phát triển của sinh vật sống.

D. các dạng chuyển động của các vật trong đời sống.

Câu 2: Cách viết kết quả đúng của đại lượng A là:

A. A = A¯±ΔA.

B. A = A¯ΔA.

C. A = A¯+ΔA.

D. A = A¯:ΔA.

Câu 3: Tác dụng của lực là:

A. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.

B. nguyên nhân của chuyển động.

C. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.

D. không có lực vật không chuyển động được.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Câu 5: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động

A. thẳng và không đổi chiều.

B. tròn.

C. thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

D. thẳng.

Câu 6: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B rồi từ B đến C. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là

A. 2a và a2.

B. a và a2.

C. a2 và a.

D. 2a và 2a.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải là của tốc độ của một vật chuyển động?

A. Có phương xác định.

B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.

C. Có đơn vị m/s.

D. Không thể có độ lớn bằng không.

Câu 8: Công thức cộng vận tốc:

A. v2,3=v2,3+v1,3.

B. v1,2=v1,3v3,2.

C. v1,3=v1,2+v2,3.

D. v2,3=(v2,1+v3,2).

Câu 9: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2

A. 15 N.

B. 10 N.

C. 40 N.

D. 20 N.

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.

B. song song với trục Ot.

C. song song với trục Ov.

D. đường thẳng xiên góc không qua gốc tọa độ.

Câu 12: Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản

A. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần. Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.

B. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.

C. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.

D. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.

Câu 13: Gia tốc là đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh chậm của

A. tốc độ.

B. độ dời.

C. vận tốc.

D. quãng đường.

Câu 14: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh đi chậm dần đều và khi đi thêm được 84 m thì vận tốc còn 4 m/s. Gia tốc của xe là

A. 0,5 m/s2.

B. 0,035 m/s2.

C. -0,5 m/s2.

D. -1 m/s2.

Câu 15. Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. Một chiếc khăn voan nhẹ.

B. Một sợi chỉ.

C. Một chiếc lá cây rụng.

D. Một viên sỏi.

Câu 16. Chuyển động ném ngang là chuyển động

A. có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang.

B. dưới tác dụng của trọng lực.

C. có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

D. có vận tốc ban đầu theo phương xiên và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 17. Hai vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì tầm xa L

A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.

B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.

C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.

D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.

Câu 18: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α thỏa mãn biểu thức nào?

A. F = F12+F22+2.F1.F2.cosα

B. F = F12+F222.F1.F2.cosα

C. F = F1+F2+2F1F2

D. F = F12+F222F1F2

Câu 19. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn

A. vận tốc của vật.

B. khối lượng của vật.

C. lực tác dụng vào vật.

D. gia tốc của vật.

Câu 20: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.

A. α=00

B. α=900

C. α=450

D. α=1200

Câu 21: Moment lực đối với một trục quay là

A. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.

B. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động tịnh tiến.

C. cặp lực có tác dụng làm quay vật.

D. đại lượng dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.

Câu 22.Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cân bằng.

B. có cùng điểm đặt.

C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

D. xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 23: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:

A. 100 N.m.

B. 2,0 N.m.

C. 0,5 N.m.

D. 1,0 N.m.

Câu 24. Một vật khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.

Câu 25. Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là µ, gia tốc trọng trường g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là

A. Fmst = µg.

B. Fmst = µmg.

C. Fmst = µm.

D. Fmst = mg.

Câu 26. Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nếu ta tăng khối lượng của vật thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng

A. không thay đổi.

B. tăng do áp lực tăng.

C. giảm do áp lực tăng.

D. tăng do trọng lực tăng.

Câu 27: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

A. 500 N.

B. 400 N.

C. 200 N.

D. 100 N.

Câu 28. Chuồn chuồn có thể bay lượn trong không trung. Chúng không bị rơi xuống đất do lực hút của Trái Đất là do còn

A. lực đẩy Archimedes.

B. lực cản của không khí.

C. lực ma sát của không khí.

D. lực nâng của không khí hướng từ dưới lên.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1: Thả một vật rơi tự do ở độ cao 45 m, tính quãng đường vật rơi ở 1 giây cuối. Cho g = 10 m/s2.

Bài 2: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 10 m, có tầm bay xa trên mặt đất L = 12 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc ban đầu?

Bài 3: Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên trên sàn nhà thì chịu tác dụng của lực kéo F không đổi nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,05. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính gia tốc của vật?

b. Tính độ lớn lực kéo F?

b. Tại thời điểm 20s kể từ lúc vật chuyển động, lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật bảo toàn cơ năng.

A. Trong một hệ kín thì cơ năng của mỗi vật trong hệ được bảo toàn.

B. Khi một vật chuyển động thì cơ năng của vật được bảo toàn.

C. Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật được bảo toàn.

D. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được bảo toàn.

Câu 2: Một ôtô chuyển động với tốc độ không đổi 72 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết động cơ ôtô có công suất 45 kW, hiệu suất 30%, năng suất tỏa nhiệt là 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.

A. 275 km.

B. 257,6 km.

C. 256 km.

D. 2576 km.

Câu 3: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ v từ mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là

A. v24g.

B. v2g.

C. v22g.

D. 2v24g.

Câu 4: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc không đổi 200 m/s. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sâu vào gỗ một đoạn 4 cm. Lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên đạn là

A. 2500 N.

B. 50000 N.

C. 25000 N.

D. 5000 N.

Câu 5: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó

A. luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

B. bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

C. luôn là một hằng số.

D. tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

Câu 6: Tìm phát biểu sai.

Động năng của một vật sẽ không đổi khi vật

A. chuyển động với gia tốc không đổi.

B. chuyển động tròn đều.

C. chuyển động thẳng đều.

D. chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 7: Tìm phát biểu sai.

A. Công cơ học là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

B. Công suất được dùng để biểu thị tốc độ thực hiện công của một vật.

C. Những lực vuông góc với phương dịch chuyển thì không sinh công.

D. Công suất được đo bằng công sinh ra trong thời gian t.

Câu 8: Tìm kết luận sai khi nói về cơ năng.

A. Cơ năng của một vật là năng lượng trong chuyển động cơ của vật tạo ra.

B. Cơ năng của một vật là năng lượng của vật đó có để thực hiện.

C. Cơ năng của một vật bao gồm tổng động năng chuyển động và thế năng của vật.

D. Cơ năng của một vật có giá trị bằng công mà vật thực hiện được.

Câu 9: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc lần lượt là v1,v2. Động lượng của hệ hai vật được tính theo biểu thức

A. p=2mv1

B. p=2mv2

C. p=mv1+mv2

D. p=mv1v2

Câu 10: Động năng của một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v được tính theo biểu thức:

A. Wd=12mv2

B. Wd=12m2v2

C. Wd=12m2v

D. Wd=12mv

Câu 11: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì

A. động năng tăng, thế năng tăng.

B. động năng giảm, thế năng giảm.

C. động năng tăng, thế năng giảm.

D. động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 12: Quả cầu có khối lượng m1 = 400 g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu có khối lượng m2 = 100 g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là

A. 400 m/s.

B. 8 m/s.

C. 80 m/s.

D. 0,4 m/s.

Câu 13: Một kiện hàng khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của lực kéo là

A. 150 W.

B. 5 W.

C. 15 W.

D. 10W.

Câu 14: Một quả cầu khối lượng m, bắt đầu rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc quả cầu khi vừa chạm đất là (bỏ qua sự mất mát năng lượng).

A. 22 m/s.

B. 40 m/s.

C. 80 m/s.

D. 20 m/s.

Câu 15: Ném một vật có khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên tới độ cao h’ = 1,8 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mất mát năng lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng

A. 4 m/s.

B. 3,5 m/s.

C. 0,3 m/s.

D. 0,25 m/s.

Câu 16: Công của lực nào sau đây có giá trị không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

A. lực ma sát.

B. trọng lực.

C. lực đẩy Ác–si-mét.

D. lực cản không khí.

Câu 17: Một vật khối lượng m = 500 g, chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ Ox với vận tốc 72 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

A. - 10 kg.m/s.

B. - 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

Câu 18: Một hòn đá được ném xiên một góc 30o so với phương ngang với động lượng ban đầu có độ lớn bằng 3 kg.m/s từ mặt đất. Độ biến thiên động lượng khi hòn đá rơi tới mặt đất có giá trị là (bỏ qua sức cản không khí)

A. 33 kg.m/s.

B. 4 kg.m/s.

C. 2 kg.m/s.

D. 1 kg.m/s.

Câu 19: Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là

A. 8,1 kg.m/s.

B. 4,1 kg.m/s.

C. 36 kg.m/s.

D. 3,6 kg.m/s.

Câu 20: Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW cho một cần cẩu nâng vật 500 kg chuyển động đều lên cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là

A. 20 s.

B. 5 s.

C. 15 s.

D. 10 s.

Câu 21: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang góc 300. Lực tác dụng lên dây bằng 200 N. Công của lực đó thực hiện khi hòm trượt được 10 m bằng

A. 1732 J.

B. 2000 J.

C. 1000 J.

D. 860 J.

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật lớn gấp đôi thế năng tại độ cao

A. 20 m.

B. 30 m.

C. 40 m.

D. 60 m.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng?

A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.

B. Động năng xác định bằng biểu thức Wd=12mv2 trong đó m là khối lượng, v là vận tốc của vật.

C. Động năng là đại lượng vô hướng luôn dương hoặc bằng không.

D. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.

Câu 24: Công của lực thế không phụ thuộc vào

A. trọng lượng của vật.

B. gia tốc trọng trường.

C. vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

D. dạng đường chuyển dời của vật.

Câu 25: Một tàu thủy chạy theo đường thẳng kéo một xà lan chở hàng với lực không đổi 5.103 N, thực hiện công là 15.106 J. Xà lan đã dịch chuyển theo phương của lực một quãng đường:

A. 300 m.

B. 3000 m.

C. 1500 m.

D. 2500 m.

Câu 26: Biểu thức xác định thế năng của một vật:

A. W=Wt+Wd

B. Wt=mgh

C. W=WtWd

D. W=WtWd

Câu 27: Một vật đang chuyển động, có thể không có

A. vận tốc.

B. động lượng.

C. động năng.

D. thế năng.

Câu 28: Định luật bảo toàn cơ năng được áp dụng khi vật:

A. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi.

B. chỉ chịu tác dụng của trọng lực và của lực đàn hồi.

C. không chịu tác dụng của trọng lực và của lực đàn hồi.

D. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực F do tường tác dụng có độ lớn bằng bao nhiêu?

Bài 2: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?

Bài 3: Một cần câu nâng một thùng hàng có khối lượng 700 kg từ mặt đất lên độ cao 3 m (tính theo di chuyển khối tâm của thùng), sau đó đổi hướng và hạ thùng này xuống sàn một ô tô tải ở độ cao 1,4 m so với mặt đất.

a) Tìm thế năng của thùng trong trọng trường khi ở độ cao 3 m. Tính công của lực phát động (lực căng của dây cáp) để nâng thùng lên độ cao này.

b) Tìm độ biến thiên thế năng khi hạ thùng từ độ cao 3 m xuống sàn ô tô. Công của trọng lực có phụ thuộc cách di chuyền thùng giữa hai vị trí đó hay không? Tại sao?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lí lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:

A. Động lượng có đơn vị là kg.m/s2.

B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

C. Vật có khối lượng và đang chuyển động thì có động lượng.

D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?

A. J/s.

B. HP.

C. kW.h.

D. W.

Câu 3: Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200 g thì dãn ra một đoạn 2 cm cho g = 10 m/s2. Muốn Δl = 5 cm thì treo thêm m/ là bao nhiêu?

A. 300 g.

B. 400 g.

C. 500 g.

D. 600 g.

Câu 4: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

A. 20 s.

B. 5 s.

C. 15 s.

D. 10 s.

Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường.

A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất.

B. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.

C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgh.

D. Khi tính thế năng trọng trường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng.

Câu 6: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg (không kể khối lượng viên đạn) bắn ra viên đạn có khối lượng 50 g theo phương ngang. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng (theo phương ngang) là:

A. 2 m/s.

B. 6 m/s.

C. 10 m/s.

D. 12 m/s.

Câu 7: Chọn câu sai:

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.

B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.

C. Độ cứng không phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hỏng.

Câu 8: Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật đang chuyển động.

A. Thế năng.

B. Động năng.

C. Cơ năng.

D. Động lượng.

Câu 9: Ở độ cao 5 m so với mốc thế năng, ném một vật có m = 0,5 kg với vận tốc 2 m/s, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật sẽ bằng bao nhiêu?

A. 5 J.

B. 26 J.

C. 45 J.

D. 25 J.

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng?

A. 1 m.

B. 0,6 m.

C. 5 m.

D. 0,7 m.

Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều với bán kính r, tốc độ góc ω. Tốc độ của vật

A. không phụ thuộc vào r.

B. luôn không đổi khi thay đổi tốc độ góc ω.

C. bằng thương số của bán kính r và tốc độ góc ω.

D. tỉ lệ với bán kính r.

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.

B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.

D. động năng bằng nửa thế năng.

Câu 13: Gọi A là công của lực thực hiện trong thời gian t. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức công suất?

A. P=At

B. P = A.t

C. P=tA

D. P = At2

Câu 14: Chọn ý sai. Một vật chuyển động đều trên đường tròn có bán kính xác định thì

A. quỹ đạo là đường tròn.

B. tốc độ dài là không đổi.

C. tốc độ góc không đổi.

D. vectơ gia tốc không đổi.

Câu 15: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang là 30o. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở chân dốc là:

A. 10 2 m/s.

B. 10 m/s.

C. 52 m/s .

D. 5 m/s.

Câu 16: Chọn phát biểu sai.

A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng là lực hướng tâm.

B. Lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều có độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ dài của vật.

C. Khi một vật chuyển động tròn đều, hợp lực của các lực tác dụng lên vật là lực hướng tâm.

D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với khối lượng vật chuyển động tròn đều.

Câu 17: Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn

A. 0,5mv2.

B. mv2.

C. 0,5mv.

D. mv.

Câu 18: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi

A. thế năng tăng.

B. động năng giảm.

C. cơ năng không đổi.

D. cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất.

Câu 19: Một quả bóng đang bay với động lượng p thì đập vuông góc vào bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. 0

B. -2p

C. 2p

D. p

Câu 20: Từ điểm M có độ cao so với mặt đất là 0,8 m ném xuống một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2, mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó cơ năng của vật bằng

A. 5 J.

B. 8 J.

C. 4 J.

D. 1 J.

Câu 21: Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng?

A. 1 m.

B. 0,6 m.

C. 5 m.

D. 0,7 m.

Câu 22: Chọn câu đúng: Biểu thức p=p12+p22 là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp:

A. Hai vectơ vận tốc cùng hướng.

B. Hai vectơ vận tốc cùng phương ngược chiều.

C. Hai vectơ vận tốc vuông góc với nhau.

D. Hai vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 60o.

Câu 23: Một vật có khối lượng 500 g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang 8 m thì dừng lại, ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao h?

A. 1,2 m.

B. 1,6 m.

C. 0,8 m.

D. 2 m.

Câu 24: Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ của một điểm nằm trên mép đĩa là

A. 3,14 m/s.

B. 6,28 m/s.

C. 62,8 m/s.

D. 31,4 m/s.

Câu 25: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kỳ quay của bánh xe là

A. 0,02 s.

B. 0,2 s.

C. 50 s.

D. 2 s.

Câu 26: Một ô tô lên dốc (có ma sát) với vận tốc không đổi. Chọn kết luận đúng?

A. Trọng lực sinh công âm.

B. Lực kéo của động cơ sinh công âm.

C. Lực ma sát sinh công dương.

D. Phản lực của mặt đường lên ô tô sinh công dương.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây cơ năng của vật được bảo toàn?

A. Vật chuyển động trong chất lỏng.

B. Vật rơi tự do.

C. Vật chuyển động thẳng đều từ dưới lên trên.

D. Vật rơi trong không khí.

Câu 28: Một vật có khối lượng m = 1 kg khi có động năng bằng 8 J thì nó đã đạt vận tốc là:

A. 8 m/s.

B. 2 m/s.

C. 4 m/s.

D. 16 m/s.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 50 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết một vòng là 0,2 s. Tính tốc độ, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.

Bài 2. Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20 m đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5 kg và 0,3 kg. Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy g = 10m/s2.

Bài 3. Để đóng một cái cọc có khối lượng m1 = 10 kg xuống nền đất người ta dùng một búa máy. Khi hoạt động, nhờ có một động cơ công suất P = 1,75 kW, sau 5 s búa máy nâng vật nặng khối lượng m2 = 50 kg lên đến độ cao h0 = 7 m so với đầu cọc, và sau đó thả rơi xuống nện vào đầu cọc. Mỗi lần nện vào đầu cọc vật nặng này lên h = 1 m. Biết khi va chạm, 20% cơ năng ban đầu biến thành nhiệt và làm biến dạng các vật. Hãy tính:

a. Động năng vật nặng truyền chơ cọc.

b. Lực cản trung bình của đất.

c. Hiệu suất của động cơ búa máy. Lấy g =10 m/s2.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học