Đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Học kì 2.
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần khung đề
1. Hình thức: Gồm 3 hình thức:
+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng;
+ Trắc nghiệm đúng sai;
+ Trắc nghiệm trả lời ngắn.
2. Thời gian: 50 phút.
3. Phạm vi kiến thức: Phản ứng oxi hoá – khử, năng lượng hoá học, tốc độ phản ứng hoá học, nguyên tố nhóm VIIA.
Trong đó:
- Nội dung nửa đầu học kì II: khoảng 25% (2,5 điểm).
- Nội dung nửa sau học kì II: khoảng 75% (7,5 điểm).
4. Số lượng câu hỏi:
+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng: Gồm 18 câu.
+ Trắc nghiệm đúng - sai: Gồm 4 câu. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).
+ Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: Gồm 6 câu. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
(Ở phần trắc nghiệm trả lời ngắn HS phải giải thích câu trả lời dưới hình thức tự luận).
II. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng
Phản ứng oxi hóa – khử
Câu 1. Quy tắc nào sau đây sai khi xác định số oxi hóa?
A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị.
C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử là +1.
D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học xảy ra quá trình nhường electron.
B. Chất khử là chất nhận electron.
C. Chất oxi hóa là chất nhường electron.
D. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số oxi hóa của hydrogen thường là +1.
B. Số oxi hóa của oxygen thường là -2.
C. Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là -1.
D. Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ nhóm IIA là +2.
Câu 4. Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là?
A. +1.
B. +3.
C. +5.
D. +7.
Câu 5. Số oxi hóa của nitrogen tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. NH4Cl, N2, NO2, HNO3.
B. NH3, N2O, N2, NO.
C. NH4Cl, N2, NO2, NO.
D. NH3, HNO3, N2, N2O.
Câu 6. Phương trình hóa học nào thể hiện tính oxi hóa của HCl?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
C. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Câu 7. Trong phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3, carbon đóng vai trò là?
A. Chất oxi hóa.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
D. Không bị oxi hóa cũng không bị khử.
Câu 8. Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong các nhóm ion nào sau đây lần lượt là +5; +6; +7?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế (vô cơ).
D. Phản ứng trao đổi.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
B. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2O.
D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: phút
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của S trong ion là
A. +2. B. +4.
C. +6. D. +7.
Câu 2: Cho các chất sau: NaNO3; (NH4)2CO3; NH3; N2O3; N2O5. Số trường hợp nitrogen có số oxi hoá +5 là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
B. KOH + HCl → KCl + H2O.
C. CaO + CO2 CaCO3.
D. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe.
Câu 4: Trong phản ứng: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8. B. 6.
C. 4. D. 2.
Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng đốt cháy khí gas.
(2) Phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO3).
(4) Phản ứng nung đá vôi (CaCO3).
Phản ứng toả nhiệt là
A. (1) và (3). B. (1) và (4).
C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
B. phản ứng có ∆rH < 0.
C. phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
D. phản ứng có ∆rH = 0.
Câu 7: Cho các nhận xét sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học được kí hiệu là
(b) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm đối với chất khí.
(c) Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn.
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất ở dạng bền nhất bằng 0.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
Nhiệt lượng giải phóng ra khí đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít CH4 ở điều kiện chuẩn là
A. 890 kJ. B. 89 kJ.
C. – 890 kJ. D. – 89 kJ.
Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) . Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là
Câu 10: Cho phản ứng:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
Trong các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 184,6 kJ.
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 92,3 kJ.
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là – 92,3 kJ.
(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là 92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về tốc độ phản ứng:
(a) Tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.
(b) Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
(c) Đơn vị tốc độ phản ứng là mol/ lít.
(d) Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 12: Cho phản ứng hoá học sau: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g).
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về 0,6M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ HCl trong 40 giây là
A. 5.10-3 M/s. B. 2,5.10-3 M/s.
C. 2.10-3 M/s. D. 1,5.10-3 M/s.
Câu 13: Cho phương trình tổng hợp ammonia (NH3):
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng N2 là
A. 0,345 M/s.
B. 0,690 M/s.
C. 0,173 M/s.
D. 0,518 M/s.
Câu 14: Để hạn chế sự ôi thiu thực phẩm do các phản ứng của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn, người ta thường bơm khí nào sau đây vào các túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói?
A. O2.
B. N2.
C. CO2.
D. N2 hoặc CO2.
Câu 15: Xét phản ứng đơn giản sau:
CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
A. v =
B. v =
C. v =
D. v =
Câu 16: Khi cho cùng một lượng kẽm (zinc) vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng kẽm ở dạng nào sau đây?
A. Viên nhỏ.
B. Bột mịn, khuấy đều.
C. Lá mỏng.
D. Thỏi lớn.
Câu 17: Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 18: Phản ứng của H2 với I2 là phản ứng đơn giản:
H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
Nếu nồng độ của các chất tham gia phản ứng đều tăng gấp đôi, thì
A. tốc độ phản ứng không thay đổi.
B. tốc độ phản ứng tăng hai lần.
C. tốc độ phản ứng giảm hai lần.
D. tốc độ phản ứng tăng bốn lần.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5?
A. Chlorine.
B. Fluorine.
C. Bromine.
D. Sulfur.
Câu 20: Halogen ở trạng thái rắn điều kiện thường là
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.
Câu 21: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2.
C. Br2. D. I2.
Câu 22: Đặc điểm của halogen là
A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.
B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.
C. nguyên tử có số oxi hóa –1 trong tất cả hợp chất.
D. nguyên tử có 5 electron hóa trị.
Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
A. Fe + Cl2 FeCl2.
B. 6NaOH + 3Cl2 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Iodine là nguyên tố đa lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người.
(b) Từ fluorine đến iodine màu sắc halogen đậm dần.
(c) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.
(d) Hydrofluoric acid (HF) là acid mạnh.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 25: Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
A. HCl. B. HI.
C. HBr. D. HF.
Câu 26: Hydrogen halide nào sau đây được dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong các nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm …
A. Hydrogen fluoride.
B. Hydrogen chloride.
C. Hydrogen bromide.
D. Hydrogen iodide.
Câu 27: Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím. B. AgNO3.
C. NaOH. D. HCl.
Câu 28: Kim loại nào sau đây không tác dụng với acid HCl?
A. Al. B. Zn.
C. Cu. D. Mg.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
b) KI + H2SO4 → I2 + SO2 + K2SO4 + H2O.
Câu 2 (1 điểm): Cho biết nhiệt độ nóng chảy của các halogen như sau:
Halogen |
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
Nhiệt độ nóng chảy (toC) |
-220 |
-101 |
-7 |
114 |
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy từ fluorine đến iodine.
Câu 3 (1 điểm): Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch HCl rất dư, sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính giá trị của m.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)