Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 10 Giữa kì 2.
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo gồm hai phần: Nội dung ôn tập và Bài tập ôn luyện, trong đó:
- 79 bài tập trắc nghiệm;
- 10 bài tập tự luận;
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
A. Đại số và một số yếu tố giải tích
Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai
1. Nhận biết được tam thức bậc hai.
2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai.
3. Ứng dụng thực tế.
Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
1. Nhận biết được bất phương trình bậc hai một ẩn.
2. Giải được bất phương trình bậc hai một ẩn.
3. Ứng dụng thực tế.
Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai
1. Giải hai dạng phương trình chứa ẩn trong căn thức bậc hai.
2. Ứng dụng thực tế.
B. Hình học và đo lường
Chương IX. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 1. Tọa độ của vectơ
1. Tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm.
2. Độ dài vectơ.
3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
4. Bài toán giải tam giác, bài toán thực tiễn liên quan.
Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
1. Vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương, hệ số góc của đường thẳng.
2. Viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng.
3. Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
4. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng khi biết phương trình của chúng.
5. Tính góc giữa hai đường thẳng.
6. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
7. Viết phương trình đường thẳng có liên quan đến yếu tố góc và khoảng cách.
Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1. Xác định tọa độ tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình.
2. Viết phương trình đường tròn.
3. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm.
4. Ứng dụng thực tế.
Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
1. Nhận biết được ba đường conic bằng hình học.
2. Phương trình chính tắc của ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ.
3. Bài toán thực tiễn liên quan đến ba đường conic.
II. BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai
Câu 1. Cho . Điều kiện để là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Tam thức bậc hai nào sau đây luôn nhận giá trị dương với mọi ?
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho và . Cho biết dấu của khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi .
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 + 2x + 5 nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Tam thức bậc hai nhận giá trị không âm khi và chỉ khi:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Tam thức nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Tam thức bậc hai nhận giá trị âm khi nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm trái dấu?
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt?
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm là
A.
B.
C.
D.
................................
................................
................................
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Giải các bất phương trình sau:
a) –3x2 + 2x + 1 < 0;
b) –36x2 + 12x – 1 ≥ 0;
c) ;
d) .
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài 3. Cho tam thức f(x) = x2 – 2mx – m + 90. Xác định tham số m để:
a) f(x) > 0 ∀ x ∈ ℝ;
b) f(x) ≥ 0 ∀ x ∈ ℝ;
c) f(x) ≤ 0 ∀ x ∈ (0; 2).
Bài 4. Cho tam thức f(x) = –x2 – 2mx + m – 10. Xác định tham số m để:
a) f(x) < 0 ∀ x ∈ ℝ;
b) f(x) ≤ 0 ∀ x ∈ ℝ;
c) f(x) ≤ 0 ∀ x ∈ (3; +∞).
Bài 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ: 3x2 – 2(m + 1)x – 2m2 + 3m – 2 ≥ 0.
Bài 6. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình sau vô nghiệm:
(m + 2)x2 – 2(m – 4)x + 2m + 8 < 0.
Bài 7. Một rạp chiếu phim có sức chứa 1 000 người. Với giá vé là 40 000 đồng trung bình sẽ có khoảng 300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát thị trường và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10 000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày. Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Toán 10 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)