Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 Tiết 2 trang 46 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 Tiết 2 trang 46 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Buổi học thứ hai Tập 1.

1. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm các từ ngữ phù hợp, viết ở bảng:

5 đồ đạc trong nhà

5 vật nuôi trong nhà

M: bàn ăn,...

M: trâu,...

Trả lời:

5 đồ đạc trong nhà

5 vật nuôi trong nhà

tủ lạnh, ti vi, điều hòa, tủ bếp, chổi

Chó, mèo, lợn, gà, chim

2. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Phân tích hình ảnh so sánh trong mỗi câu dưới đây:

Câu

Từ ngữ chỉ sự vật 1

Từ so sánh

Từ ngữ chỉ sự vật 2

M: Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời

(Trần Đăng Khoa)

diều

hạt cau

b. Mắt hiền sáng tựa vì sao.




c. Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.

(Hồ Chí Minh)




d. Trăng tròn như mắt cá

chẳng bao giờ chớp mi.

(Trần Đăng Khoa)




Trả lời:

Câu

Từ ngữ chỉ sự vật 1

Từ so sánh

Từ ngữ chỉ sự vật 2

M: Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời

(Trần Đăng Khoa)

diều

hạt cau

b. Mắt hiền sáng tựa vì sao.

mắt hiền

sáng

vì sao

c. Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.

(Hồ Chí Minh)

trẻ em

như

búp trên cành

d. Trăng tròn như mắt cá

chẳng bao giờ chớp mi.

(Trần Đăng Khoa)

trăng tròn

như

mắt cá

3. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như......................................

b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như...........................................................

Trả lời:

a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ.

b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như quả bóng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác