Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Tiết 2 trang 4, 5 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Tiết 2 trang 4, 5 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Buổi học thứ hai Tập 1.

1. (trang 4, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Xếp các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Vẳng từ vườn xa

Chim oanh thỏ thẻ

Ríu rít đầu nhà

Tiếng bầy se sẻ.


Chúng bay chúng lượn

Chúng hót chúng vui

Ngỡ trong trời đất

Có mình chúng thôi.


Em đứng ngẩn ngơ

Nghe bầy chim hót

Bầu trời cao vút

Trong lời chim ca.

(Thanh Quế)

a) Từ ngữ chỉ sự vật

b) Từ ngữ chỉ hoạt động

c) Từ ngữ chỉ đặc điểm

Trả lời:

a) Từ ngữ chỉ sự vật: chim oanh, bầy se sẻ, trời đất, em.

b) Từ ngữ chỉ hoạt động: bay, lượn, hót, nghe.

c) Từ ngữ chỉ đặc điểm: xa, ríu rít, cao vút.

2. (trang 5, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài thơ.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ sự vật: vườn, nhà, bầy chim, bầu trời

- Từ ngữ chỉ hoạt động: thỏ thẻ, hót, ca

3. (trang 5, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Dựa vào nội dung bài thơ ở bài tập 1, đặt câu:

a. Câu giới thiệu:......................................................

b. Câu nêu hoạt động:...................................................

Trả lời:

a. Chim oanh là loài chim nhỏ, có giọng hót cao và trong trẻo.

b. Bầy chim rủ nhau hót véo von trên bầu trời.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác