Căn bậc ba và căn thức bậc ba (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba

1. Căn bậc ba

Căn bậc ba của số thực a là số thực x thỏa mãn x3 = a.

Chú ý:

Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba. Căn bậc ba của số a được kí hiệu là a3. Trong kí hiệu a3. số 3 được gọi là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

Nhận xét:

Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có a33=a33=a với mọi số thực a.

Ví dụ:

+ Ta có: 83=2 vì (−2)3 = −8.

+ Ta có: 27643=273643=34.

2. Căn thức bậc ba

Căn thức bậc ba là biểu thức có dạng A3, trong đó A là một biểu thức đại số.

Chú ý:

Tương tự căn bậc ba của một số, ta cũng có A33=A33=A (A là một biểu thức).

Để tính giá trị của A3 tại những giá trị cho trước của biến, ta thay các giá trị cho trước của biến vào căn thức rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức x9+x3+6x2+12x+83.

Hướng dẫn giải

Ta có x3+6x2+12x+8=x+23 (hằng đẳng thức lập phương của một tổng)

Do đó x9+x3+6x2+12x+83=x9+x+233

= x – 9 + (x + 2) = 2x – 7.

Bài tập Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Bài 1. Tính:

a) 3433;

b) 1253;

c) 0,0083;

d) 0,7293.

Hướng dẫn giải

a) Vì 73 = 343 nên 3433=7.

b) Vì (−5)3 = −125 nên 1253=5.

c) Vì (−0,2)3 = −0,008 nên 0,0083=0,2.

d) Vì 0,93 = 0,729 nên 0,7293=0,9.

Bài 2. Một người thợ muốn làm một thùng tôn hình lập phương có thể tích bằng 1024 dm3. Bạn hãy ước lượng chiều dài cạnh thùng khoảng bao nhiêu dm?

Hướng dẫn giải

Công thức tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài cạnh a là V = a3, suy ra chiều dài cạnh là a=V3.

Do đó, ta có chiều dài cạnh thùng tôn hình lập phương bằng:

10243=512.23=83.23=8211,31 (dm)

Vậy chiều dài cạnh thùng tôn khoảng 11,31 dm.

Bài 3. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức 8x312x2+6x13 tại x = 5.

Hướng dẫn giải

Ta có: 8x312x2+6x13

=2x33.2x2.1+3.2x.1133

=2x133

=2x133

= 2x – 1

Tại x = 5, biểu thức có giá trị là 2.5 – 1 = 10 – 1 = 9.

Vậy tại x = 5, biểu thức 8x312x2+6x13 có giá trị là 9.

Bài 4. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 1333;

b) 32+133;

c) 5+133.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 1333=1333=13.

b) Ta có: 32+133=32+133=32+1.

c) Ta có: 5+133=5+1.

Học tốt Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Các bài học để học tốt Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác